Nghỉ phép không phải cụm từ xa lạ đối với nhiều bạn đọc. Tuy nhiên, nhiều bạn đọc vẫn còn câu hỏi “bệnh dài ngày được nghỉ bao nhiêu ngày?”. Do đó, trong nội dung trình bày này, LVN Group xin gửi đến bạn đọc nội dung trình bày về “bệnh dài ngày được nghỉ bao nhiêu ngàytheo hướng dẫn pháp luật hiện hành” như sau:
1. Định nghĩa nghỉ phép
Nghỉ phép năm hay còn được gọi là số ngày nghỉ hàng năm là những quyền lợi cơ bản và cần thiết mà người lao động được hưởng trong một năm dù công tác cho bất kỳ công ty, doanh nghiệp thương mại, tổ chức nào.
2. Bệnh dài ngày được nghỉ bao nhiêu ngày
Sau khi nghiên cứu về “Định nghĩa nghỉ phép”, LVN Group xin trả lời câu hỏi bệnh dài ngày được nghỉ bao nhiêu ngày như sau:
Theo quy định tại Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày cụ thể như sau:
- Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày công tác không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
- a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
- b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc công tác ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
- Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
- a) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
- b) Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
- Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Theo đó, người lao động sẽ được giải quyết nghỉ ốm đau dài ngày với số ngày tối đa cụ thể như sau:
– 180 ngày/năm (bao gồm cả nghỉ lễ, nghỉ Tết và nghỉ hằng tuần).
– Hết 180 ngày mà vẫn phải tiếp tục điều trị thì được tiếp tục nghỉ hưởng chế độ ốm đau ở mức thấp hơn với thời gian tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
3. Trả lời câu hỏi liên quan đến bệnh dài ngày được nghỉ bao nhiêu ngày
3.1. Nghỉ không lương được quy định thế nào
Điều 115. Bộ luật Lao động 2019 quy định
- Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
- a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
- b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
- c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
- Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
- Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.
Vì vậy Luật quy định Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; bố hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn, ngoài ra người lao động có thể thoả thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.
3.2. Số ngày được nghỉ phép hàng năm
Đối chiếu quy định tại Điều 113 Bộ luật lao động, như vậy, trường hợp của bạn là người lao động công tác đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ phép hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
+ 12 ngày công tác đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
+ 14 ngày công tác đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
+ 16 ngày công tác đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
4. Kết luận về bệnh dài ngày được nghỉ bao nhiêu ngày
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi liên quan đến bệnh dài ngày được nghỉ bao nhiêu ngày. Tất cả ý kiến tư vấn trên của chúng tôi bệnh dài ngày được nghỉ bao nhiêu ngày đều dựa trên các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ câu hỏi, câu hỏi pháp lý nào thì vui lòng liên hệ đến LVN Group Group để được tư vấn, trả lời.
Xem thêm nội dung trình bày về Thuế chiếm bao nhiêu phần trăm ngân sách nhà nước?