Bình luận Tội Trốn thuế Điều 200 Bộ luật hình sự 2015 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Bình luận Tội Trốn thuế Điều 200 Bộ luật hình sự 2015

Bình luận Tội Trốn thuế Điều 200 Bộ luật hình sự 2015

Hiện nay, có một số trường hợp các chủ thể cần nghiên cứu về các loại tội phạm, trong số đó có thể kể đến Tội trốn thuế. Để hiểu rõ thêm về loại tội phạm này, mời bạn đọc theo dõi nội dung trình bày về Bình luận Tội Trốn thuế Điều 200 Bộ luật hình sự 2015 cùng với LVN Group:

Bình luận Tội Trốn thuế Điều 200 Bộ luật hình sự 2015

1. Tội trốn thuế  

Tội trốn thuế là hành vi vi phạm quy định về quản lý thuế của nhà nước nhằm mục đích không nộp tiền thuế cho nhà nước được quy định tại Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, đây là một tội hình sự. 

2. Các yếu tố cấu thành của tội trốn thuế

2.1 Khách thể của tội trốn thuế

Khách thể của tội trốn thuế: Hành vi trốn thuế của các chủ thể đã xâm phạm đến chế độ quản lý thuế của Nhà nước trên tất cả các lĩnh vực, cụ thể là hoạt động thu ngân sách nhà nước dẫn đến thất thu ngân sách, gây tổn hại tiền thuế cho Nhà nước.

Xem thêm: Khách thể của tội trốn thuế theo hướng dẫn hiện hành 

2.2 Chủ thể của tội trốn thuế

Chủ thể của tội trốn thuế theo hướng dẫn hiện nay là cá nhân đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự và đủ năng lực chịu trách nhiệm hình sự hoặc là pháp nhân thương mại theo hướng dẫn của Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017.

Chủ thể của tội trốn thuế gồm những đối tượng sau:

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế theo hướng dẫn của pháp luật về lĩnh vực thuế;
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do đơn vị quản lý thuế quản lý thu theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế thay người nộp thuế.

2.3 Mặt khách quan của tội trốn thuế

Mặt khách quan của tội trốn thuế bao gồm một trong các hành vi như sau:

– Hành vi không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo hướng dẫn của pháp luật;

– Hành vi không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp;

– Hành vi không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tiễn của hàng hóa, dịch vụ đã bán;

– Hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn;

– Hành vi sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn;

– Hành vi khai sai với thực tiễn hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017;

– Hành vi cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017;

– Hành vi câu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017;

– Hành vi sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với đơn vị quản lý thuế.

2.4 Mặt chủ quan của tội trốn thuế

Người phạm tội thực hiện hành vi trốn thuế với lỗi cố ý, mục đích là để không phải nộp thuế hoặc giảm số tiền thuế phải nộp xuống thấp hơn.

3. Khung hình phạt đối với hành vi trốn thuế của doanh nghiệp

Doanh nghiệp phạm tội trốn thuế thì phải gánh chịu những hậu quả như sau:

– Thực hiện một trong các hành vi quy định tại mục 1 mà trốn thuế với số tiền từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này.

Hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195 và 196 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

– Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 2 Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

– Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;

– Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;

– Doanh nghiệp còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

 

4. Giải đáp có liên quan

1. Khung hình phạt cao nhất đối với Tội trốn thuế của doanh nghiệp được quy định thế nào?

Khung hình phạt cao nhất có thể là phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm và bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.

2. Công ty Luật LVN Group có gửi tới dịch vụ tư vấn tội trốn thuế không?

Với nhiều năm kinh nghiệm và hỗ trợ thành công rất nhiều khách hàng, Công ty Luật LVN Group tự hào dịch vụ tư vấn tội trốn thuế với dịch vụ hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng, nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, chi phí.

3. Chi phí dịch vụ tư vấn tội trốn thuế của công ty Luật LVN Group là bao nhiêu?

Công ty Luật LVN Group luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Điều này sẽ được quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

 

Xem thêm: Mức phạt Tội trốn thuế hiện nay thế nào? 

 

Việc nghiên cứu về tội trốn thuế sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề pháp lý xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên. 

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của LVN Group về Bình luận Tội Trốn thuế Điều 200 Bộ luật hình sự 2015  gửi đến quý bạn đọc để cân nhắc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi cần trả lời, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: lvngroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com