Bình luận tội trốn thuế nhập khẩu theo quy định năm 2023

Hiện nay, có một số trường hợp các chủ thể cần nghiên cứu về các loại tội phạm, trong số đó có thể kể đến Tội trốn thuế nhập khẩu. Để hiểu rõ thêm về loại tội phạm này, mời bạn đọc theo dõi nội dung trình bày về Bình luận tội trốn thuế nhập khẩu theo hướng dẫn năm 2023 cùng với LVN Group:

Bình luận tội trốn thuế nhập khẩu theo hướng dẫn năm 2023

1. Tội trốn thuế nhập khẩu

Tội trốn thuế nhập khẩu có cách hiểu như Tội trốn thuế thông thường, đây là hành vi vi phạm quy định về quản lý thuế nhập khẩu của nhà nước nhằm mục đích không nộp tiền thuế nhập khẩu cho nhà nước được quy định tại Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, đây là một tội hình sự. 

2. Các yếu tố cấu thành của tội trốn thuế nhập khẩu

2.1 Khách thể của tội trốn thuế nhập khẩu

Khách thể của tội trốn thuế nhập khẩu: Hành vi trốn thuế nhập khẩu của các chủ thể đã xâm phạm đến chế độ quản lý thuế nhập khẩu của Nhà nước trên tất cả các lĩnh vực, cụ thể là hoạt động thu ngân sách nhà nước dẫn đến thất thu ngân sách, gây tổn hại tiền thuế nhập khẩu cho Nhà nước.

2.2 Chủ thể của tội trốn thuế nhập khẩu

Chủ thể của tội trốn thuế nhập khẩu theo hướng dẫn hiện nay là cá nhân đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự và đủ năng lực chịu trách nhiệm hình sự hoặc là pháp nhân thương mại theo hướng dẫn của Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017.

Chủ thể của tội trốn thuế nhập khẩu gồm những đối tượng sau:

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế nhập khẩu theo hướng dẫn của pháp luật về lĩnh vực thuế nhập khẩu;
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do đơn vị quản lý thuế nhập khẩu quản lý thu theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế nhập khẩu; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế nhập khẩu thay người nộp thuế nhập khẩu.

Xem thêm: Chủ thể của tội trốn thuế theo hướng dẫn pháp luật hiện hành 

 

2.3 Mặt khách quan của tội trốn thuế nhập khẩu

Mặt khách quan của tội trốn thuế nhập khẩu bao gồm một trong các hành vi như sau:

– Hành vi không nộp hồ sơ đăng ký thuế nhập khẩu; không nộp hồ sơ khai thuế nhập khẩu; nộp hồ sơ khai thuế nhập khẩu sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế nhập khẩu hoặc hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế nhập khẩu theo hướng dẫn của pháp luật;

– Hành vi không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế nhập khẩu phải nộp;

– Hành vi không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tiễn của hàng hóa, dịch vụ đã bán;

– Hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế nhập khẩu làm giảm số tiền thuế nhập khẩu phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế nhập khẩu được miễn, số tiền thuế nhập khẩu được giảm hoặc tăng số tiền thuế nhập khẩu được khấu trừ, số tiền thuế nhập khẩu được hoàn;

– Hành vi sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế nhập khẩu phải nộp, số tiền thuế nhập khẩu được hoàn;

– Hành vi khai sai với thực tiễn hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế nhập khẩu sau khi hàng hóa đã được thông quan, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017;

– Hành vi cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017;

– Hành vi câu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017;

– Hành vi sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu, miễn thuế nhập khẩu, xét miễn thuế nhập khẩu không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với đơn vị quản lý thuế nhập khẩu.

2.4 Mặt chủ quan của tội trốn thuế nhập khẩu

Người phạm tội thực hiện hành vi trốn thuế nhập khẩu với lỗi cố ý, mục đích là để không phải nộp thuế nhập khẩu hoặc giảm số tiền thuế nhập khẩu phải nộp xuống thấp hơn.

3. Khung hình phạt đối với hành vi trốn thuế nhập khẩu của doanh nghiệp

Doanh nghiệp phạm tội trốn thuế thì phải gánh chịu những hậu quả như sau:

– Thực hiện một trong các hành vi quy định tại mục 1 mà trốn thuế với số tiền từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này.

Hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195 và 196 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

– Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 2 Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

– Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;

– Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;

– Doanh nghiệp còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

4. Giải đáp có liên quan

1. Khung hình phạt cao nhất đối với Tội trốn thuế nhập khẩu của cá nhân được quy định thế nào?

Khung hình phạt cao nhất có thể là phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

2. Khung hình phạt cao nhất đối với Tội trốn thuế nhập khẩu của tổ chức được quy định thế nào?

Khung hình phạt cao nhất có thể là phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm và bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.

3. Công ty Luật LVN Group có gửi tới dịch vụ tư vấn tội trốn thuế nhập khẩu không?

Với nhiều năm kinh nghiệm và hỗ trợ thành công rất nhiều khách hàng, Công ty Luật LVN Group tự hào dịch vụ tư vấn tội trốn thuế nhập khẩu với dịch vụ hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng, nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, chi phí.

4. Chi phí dịch vụ tư vấn tội trốn thuế nhập khẩu của công ty Luật LVN Group là bao nhiêu?

Công ty Luật LVN Group luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Điều này sẽ được quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

 

Xem thêm: Bình luận Tội Trốn thuế Điều 200 Bộ luật hình sự 2015

 

Việc nghiên cứu về tội trốn thuế nhập khẩu sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề pháp lý xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên. 

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của LVN Group về Bình luận tội trốn thuế nhập khẩu theo hướng dẫn năm 2023  gửi đến quý bạn đọc để cân nhắc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi cần trả lời, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: lvngroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com