Quyền đăng ký nhãn hiệu là quyền của cá nhân tổ chức đăng ký nhãn hiệu cho hàng hóa do mình sản xuất và dịch vụ mình gửi tới . Thông thường, chủ yếu là các doanh nghiệp đi đăng ký nhãn hiệu, dịch vụ kinh doanh của mình. Tuy nhiên cơ chế bảo hộ nhãn hiệu không bị giới hạn ở việc chủ sở hữu, cá nhân hoàn toàn có quyền đăng kí nhãn hiệu cho mình theo hướng dẫn của Luật sở hữu trí tuệ. Vậy thủ tục đăng ký bảo hộ logo độc quyền thế nào? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày của Công ty Luật LVN Group để hiểu rõ vấn đề này !.
Dưới đây là một số chia sẻ của chúng tôi muốn gửi tới quý bạn đọc về cá nhân có đăng ký bảo hộ logo độc quyền được không? theo hướng dẫn của pháp luật.
Cá nhân có đăng ký bảo hộ logo độc quyền được không?
1. Điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ logo
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
- Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
Vì vậy, để bảo hộ logo độc quyền thì phải đáp ứng hai điều kiện sau: là những dấu hiệu nhìn thấy dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ…. và có khả năng phân biệt với hàng hóa dịch vụ khác.
2. Cá nhân có đăng ký bảo hộ logo không?
Cá nhân tổ chức có quyền đăng ký theo Khoản 1 Điều 87 Văn bản hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ năm 2019 như sau:
- Tổ chức,cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình gửi tới.
- Tổ chức,cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó
Vì vậy, theo hướng dẫn của pháp luật, không phân biệt cá nhân, hay tổ chức mới là chủ thể có quyền nộp đơn bảo hộ logo độc quyền. Miễn là hàng hóa, dịch vụ đó do cá nhân sản xuất hoặc gửi tới thì có thể đăng ký nhãn hiệu hàng hóa.
Thậm chí ngay cả trong trường hợp cá nhân đó chưa thành lập công ty thì vẫn đủ điều kiện để thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho hàng hóa, dịch vụ của mình.
3. Thủ tục đăng ký bảo hộ logo độc quyền
Bạn muốn đăng ký bảo hộ logo độc quyền thì phải tiến hành các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị logo và những sản phẩm/dịch vụ mà cá nhân/doanh nghiệp đang có dự định đăng ký logo
Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký logo, cần thiết kế logo, hình ảnh cho sản phẩm/dịch vụ. Trong quá trình thiết kế cần chú ý để không bị trùng hay dễ gây nhầm lẫn với những thương hiệu, logo có trước đó. Tốt nhất là quý vị nên thiết kế theo ý tưởng riêng của mình, tránh copy logo của người khác.
Hoàn tất việc thiết kế logo, quý vị sẽ chọn ra nhóm sản phẩm/dịch vụ để đăng ký logo độc quyền.
Bước 2: Tra cứu đánh giá khả năng đăng ký logo
Bạn nên tiến hành đánh giá khả năng đăng ký logo bằng cách tra cứu xem có bị trùng lặp hay có nhiều điểm giống với các logo đã đăng ký trước đó không?. Khi đã hoàn tất việc kiểm tra, có thể nộp đơn đăng ký tại Cục sở hữu trí tuệ.
Khi tra cứu, cần chuẩn bị:
File mềm mẫu logo định đăng ký
Nhóm sản phẩm/dịch vụ sẽ gắn logo độc quyền lên
Bước 3: Nộp đơn đăng ký logo độc quyền ở Cục sở hữu trí tuệ
Sau khi tiến hành 2 bước trên, bạn cần nhanh chóng nộp đơn đăng ký logo độc quyền tại Cục sở hữu trí tuệ để được ưu tiên làm sớm.
Đơn của bạn sẽ được thẩm định qua nhiều giai đoạn khác nhau trước khi đơn vị đăng ký cấp hoặc từ chối cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Cấp văn bằng bảo hộ đơn đăng ký logo độc quyền cho chủ đơn
Sau khi chủ đơn nộp trọn vẹn phí sẽ nhận được văn bằng bảo hộ đăng ký logo độc quyền (thời gian nhận từ 1 – 2 tháng).
4. Hồ sơ đăng ký logo độc quyền
Hồ sơ đăng ký logo độc quyền mà cá nhân cần chuẩn bị bao gồm:
– Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo mẫu;
– Mẫu nhãn hiệu kèm theo danh sách hàng hóa, dịch vụ gắn nhãn hiệu;
– Giấy ủy quyền trong trường hợp sử dụng dịch vụ;
-Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn;
– Tài liệu khác (áp dụng trong từng trường hợp cụ thể).
Chuẩn bị hồ sơ là bước cần thiết đầu tiên để đánh giá việc đăng ký logo thành công được không? Vì quá trình thẩm định hồ sơ tốn rất nhiều thời gian nên việc chuẩn bị hồ sơ là vô cùng cần thiết.
5. Dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu
Căn cứ vào Điều 73 Văn bản hợp nhất Luật sở hữu trí tuệ năm 2019 các dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu như sau:
Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên trọn vẹn của đơn vị nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được đơn vị, tổ chức đó cho phép;
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;
- Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ.
Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi chia sẻ về vấn đề cá nhân có đăng ký bảo hộ logo độc quyền theo hướng dẫn của pháp luật để quý bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này. Công ty Luật LVN Group chuyên hỗ trợ khách hàng về thủ tục về đăng ký nhãn hiệu nhanh chóng, nếu bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất !.