Các bước để phát hành trái phiếu doanh nghiệp

Trái phiếu nói chung là một loại chứng khoán xác nhận nợ của một bên là người nắm giữ trái phiếu (Trái chủ) và một bên là tổ chức phát hành trái phiếu (có thể là doanh nghiệp hoặc một tổ chức nhà nước thuộc chính phủ). Trong đó, người ở hữu trái phiếu sẽ được hưởng một khoản lợi nhuận nhất định mà không bị phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của tổ chức phát hành trái phiếu. Vậy các bước phát hành trái phiếu doanh nghiệp thế nào? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua nội dung trình bày dưới đây: Các bước để phát hành trái phiếu doanh nghiệp.

Các bước để phát hành trái phiếu doanh nghiệp

1. Trái phiếu doanh nghiệp là gì?

Trái phiếu doanh nghiệp là một loại chứng khoán được doanh nghiệp phát hành để các nhận nghĩa vụ nợ với một bên là nhà đầu tư (trái chủ), trái phiếu doanh nghiệp thường có kỳ hạn từ một năm trở lên.

Trái phiếu doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau, có thể kể đến như trái phiếu doanh nghiệp chuyển đổi, trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ, trái phiếu doanh nghiệp có bảo đảm, trái phiếu doanh nghiệp xanh…

Trái phiếu doanh nghiệp là một chứng nhận nợ, được doanh nghiệp là nhà phát hành và có nghĩa vụ trả gốc và lãi cho nhà đầu tư vào một thời gian nhất định trong tương lai như đã cam kết khi phát hành trái phiếu.

Cũng như những loại trái phiếu khác, khi nhà đầu tư mua trái phiếu doanh nghiệp, họ sẽ được nhận một khoản lãi nhất định trên khoản tiền được ghi trên mệnh giá của trái phiếu mà không phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Các bước để phát hành trái phiếu doanh nghiệp

Thứ nhất: Doanh nghiệp phải có đủ điều kiện phát hành trái phiếu quy định tại Điều 9 Nghị định 153/2020/NĐ-CP như sau:

Điều 9. Điều kiện chào bán trái phiếu

1. Đối với chào bán trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền (không bao gồm việc chào bán trái phiếu của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không phải là công ty đại chúng), doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Là công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

b) Thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành hoặc thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên tiếp trước đợt phát hành trái phiếu (nếu có); trừ trường hợp chào bán trái phiếu cho chủ nợ là tổ chức tài chính được lựa chọn.

c) Đáp ứng các tỷ lệ an toàn tài chính, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo hướng dẫn của pháp luật chuyên ngành.

d) Có phương án phát hành trái phiếu được phê duyệt và chấp thuận theo hướng dẫn tại Điều 13 Nghị định này.

đ) Có báo cáo tài chính năm trước liền kề của năm phát hành được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán đủ điều kiện theo hướng dẫn tại Nghị định này.

e) Đối tượng tham gia đợt chào bán theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này.

2. Đối với chào bán trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không phải là công ty đại chúng: doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này.

Thứ hai: Quy trình phát hành trái phiếu doanh nghiệp được thực hiện như sau:

Bước 1: Lập phương án phát hành trái phiếu

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 153/202020 /NĐ-CP quy định như sau:

Điều 13. Phương án phát hành trái phiếu và thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành

1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu xây dựng phương án phát hành để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận và làm căn cứ để công bố thông tin. Phương án phát hành trái phiếu bao gồm các nội dung cơ bản sau:

a) Thông tin về doanh nghiệp phát hành (tên doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, trụ sở, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương theo hướng dẫn của pháp luật);

b) Mục đích phát hành trái phiếu bao gồm các thông tin cụ thể về chương trình, dự án đầu tư; các hoạt động sản xuất, kinh doanh cần bổ sung vốn; nguồn vốn được cơ cấu (cụ từng khoản nợ hoặc vốn chủ sở hữu được cơ cấu, giá trị của khoản nợ hoặc vốn chủ sở hữu được cơ cấu). Riêng đối với tổ chức tín dụng, công ty chứng khoán, mục đích phát hành trái phiếu bao gồm để tăng vốn cấp 2 hoặc để cho vay, đầu tư hoặc sử dụng cho mục đích theo hướng dẫn của pháp luật chuyên ngành.

c) Các tài liệu chứng minh đáp ứng từng điều kiện chào bán trái phiếu quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định này; riêng đối với điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định này, doanh nghiệp phải có văn bản cam kết đáp ứng điều kiện này;

d) Điều kiện, điều khoản của trái phiếu dự kiến chào bán, đối với chào bán trái phiếu thành nhiều đợt phải dự kiến số lượng đợt chào bán, khối lượng chào bán của từng đợt và thời gian chào bán của từng đợt;

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ phát hành trái phiếu

Hồ sơ phát hành trái phiếu gồm:

Phương án phát hành trái phiếu theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này;

– Tài liệu công bố thông tin về đợt chào bán trái phiếu theo hướng dẫn tại Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính;

– Hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp phát hành với các tổ chức gửi tới dịch vụ liên quan đến đợt phát hành trái phiếu, bao gồm:

+ Hợp đồng ký kết với tổ chức tư vấn về hồ sơ chào bán trái phiếu, trừ trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu là công ty chứng khoán được phép gửi tới dịch vụ tư vấn hồ sơ chào bán chứng khoán theo hướng dẫn của pháp luật chứng khoán;

+ Hợp đồng ký kết với tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu phù hợp với phương thức phát hành trái phiếu quy định tại Điều 14 Nghị định này, ngoại trừ trường hợp tổ chức tín dụng bán trực tiếp cho nhà đầu tư trái phiếu;

+ Hợp đồng ký kết với tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu;

+ Hợp đồng ký kết với uỷ quyền người sở hữu trái phiếu theo hướng dẫn của pháp luật chứng khoán (nếu có) để giám sát việc thực hiện các cam kết của doanh nghiệp phát hành;

+ Hợp đồng ký kết với đại lý quản lý tài sản bảo đảm đối với trái phiếu có bảo đảm (nếu có);

+ Hợp đồng ký kết với các tổ chức khác liên quan đến đợt chào bán trái phiếu (nếu có).

– Báo cáo tài chính năm trước liền kề của năm phát hành được kiểm toán;

– Kết quả xếp hạng tín nhiệm của tổ chức xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp phát hành trái phiếu và loại trái phiếu phát hành (nếu có);

– Quyết định phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của cấp có thẩm quyền;

– Văn bản chấp thuận của đơn vị quản lý nhà nước có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật chuyên ngành (nếu có);

– Tài liệu chứng minh đáp ứng các tỷ lệ an toàn tài chính, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động đối với doanh nghiệp hoạt động theo pháp luật chuyên ngành;

– Đối với chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngoài các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản này hồ sơ chào bán trái phiếu còn bao gồm:

+ Giấy đăng ký chào bán theo mẫu tại: Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

+ Bản sao Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị phê duyệt hồ sơ chào bán trái phiếu.

+ Cam kết của doanh nghiệp về việc không vi phạm quy định về sở hữu chéo theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp tại thời gian chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu và thời gian thực hiện quyền của chứng quyền.

+ Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc doanh nghiệp mở tài khoản phong tỏa để nhận tiền mua trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của đợt chào bán.

Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày công tác trước ngày phát hành trái phiếu, doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin trước đợt chào bán cho các nhà đầu tư đăng ký mua trái phiếu và gửi nội dung công bố thông tin cho Sở giao dịch chứng khoán.

3. Một số câu hỏi thường gặp 

Mua trái phiếu doanh nghiệp có rủi ro không?

Rủi ro là điều không tránh khỏi khi bạn quyết định tham gia đầu tư. Tuy nhiên rủi ro nhiều hay ít lại phụ thuộc vào cách thức đầu tư và mức độ hiểu biết của chính bạn. Các cách thức mang đến lợi nhuận cao thường đi đôi với rủi ro nhiều. Với cách phân loại đó thì đầu tư trái phiếu doanh nghiệp được xếp vào kênh đầu tư mang lại lợi nhuận không quá cao. Đi kèm với đó, đây là cách thức đầu tư khá an toàn, ít rủi ro và được phần đông những nhà đầu tư nghiệp dư lựa chọn.

Nên mua trái phiếu doanh nghiệp nào?

Doanh nghiệp càng lớn, uy tín và có sản phẩm phổ biến thì trái phiếu của doanh nghiệp đó càng an toàn và ít rủi ro. Bởi vậy, bên cạnh trái phiếu của các ngân hàng như Vietcombank, Vietinbank,… thì bạn có thể cân nhắc đến việc đầu tư trái phiếu của các doanh nghiệp như Vingroup, Masan, Cengroup, Đất xanh Group, IPA, DNP,…

Mua trái phiếu doanh nghiệp ở đâu?

Hiện nay, có hai cách thức để mua trái phiếu các doanh nghiệp. Bạn có thể mua trực tiếp tại nơi phát hành trái phiếu của công ty, doanh nghiệp đó. Mặt khác, một cách thức phổ biến hơn là mua trái phiếu doanh nghiệp tại các sàn giao dịch chứng khoán. Tại đây bạn có thể dễ dàng thông qua trung gian để mua trái phiếu từ doanh nghiệp, hoặc mua trái phiếu doanh nghiệp từ các trái chủ khác.

Xem thêm: Đặc điểm của thị trường trái phiếu

Xem thêm: Ý nghĩa phát hành trái phiếu doanh nghiệp

Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi về Các bước để phát hành trái phiếu doanh nghiệp. Trong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com