Các khoản giảm trừ doanh thu là gì? – Luật LVN Group - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Các khoản giảm trừ doanh thu là gì? – Luật LVN Group

Các khoản giảm trừ doanh thu là gì? – Luật LVN Group

Trong kỳ kế toán của doanh nghiệp, có thể phát sinh một số nghiệp vụ làm giảm trừ doanh thu từ hoạt động bán hàng hóa, sản phẩm và cung ứng dịch vụ. Vậy các khoản giảm trừ doanh thu là gì? Hãy cùng công ty Luật LVN Group nghiên cứu !!

1.Các khoản giảm trừ doanh thu là gì?

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,  phát sinh từ các hoạt động kinh doanh sản xuất thông thường của doanh nghiệp góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu. Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ được thu từ giá tiền thử sản phẩm, gửi tới dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp.

Bản chất của các khoản giảm trừ doanh thu có thể được hiểu là các khoản phát sinh làm giảm doanh thu bán hàng và gửi tới dịch vụ doanh nghiệp. tùy theo chế độ kế toán và doanh nghiệp áp dụng kế toán sẽ ghi nhận các khoản này theo các phương thức khác nhau.

2. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm những gì?

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

– Chiết khấu thương mại: Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá hàng hóa, sản phẩm cho khách mua với số lượng lớn.

– Giảm giá hàng bán: Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng khi khách hàng mua hàng hóa, thành phẩm nhưng lại hàng hóa đó lại kém phẩm chất được không đáp ứng đủ điều kiện chất lượng như trong hợp đồng đã ký giữa 2 bên.

– Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa, thành phẩm bị kém chất lượng, chủng loại,… bị khách mua trả lại cho doanh nghiệp.

3. Tài khoản sử dụng hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

Tại Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định, để hạch toán khoản giảm trừ doanh thu, tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2 bao gồm:

TK 5211 – Chiết khấu thương mại.

TK 5212 – Hàng bán bị trả lại.

TK 5213 – Giảm giá hàng bán.

TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.

TK 5118 – Doanh thu khác.

Kết cấu tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu:

– Bên Nợ:

Số tiền chiết khấu thương mại doanh nghiệp thanh toán cho khách hàng.

Số lượng giảm giá hàng hóa bán doanh nghiệp chấp thuận cho người mua hàng.

Doanh thu của hàng hóa bán bị trả lại mà doanh nghiệp đã trả lại tiền cho người mua hoặc trừ vào khoản phải thu khách hàng về sản phẩm, hàng hóa đã bán.

– Bên Có:

Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng hóa bán bị khách hàng trả lại sang tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và gửi tới dịch vụ để xác định doanh.

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.

4.Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu chủ yếu

  • Hạch toán các khoản chiết khấu thương mại

– Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK 5211: CKTM cho khách hàng hưởng.

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp đã ghi nhận nay ghi giảm.

Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách.

– Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Nợ TK 5211: CKTM cho khách hàng hưởng.

Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách.

  • Hạch toán các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

– Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK 5213: giá trị hàng giảm cho khách hàng.

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp đã ghi nhận nay ghi giảm.

Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng giảm cho khách hàng

– Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Nợ TK 5213: giá trị hàng giảm cho khách hàng.

Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị giảm cho khách hàng.

  • Hạch toán khoản hàng đã bán mà khách hàng trả lại
  • Phản ánh khoản doanh thu của hàng bán bị trả lại

– Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK 5212: doanh thu của số hàng bị trả lại ghi nhận giảm.

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp đã ghi nhận nay ghi giảm.

Có TK 111, 112, 131: Tổng doanh thu bao gồm cả thuế ghi nhận giảm.

– Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Nợ TK 5212: doanh thu của số hàng bị trả lại ghi nhận giảm.

Có TK 111, 112, 131: Tổng doanh thu bao gồm cả thuế ghi nhận giảm

  • Phản ánh giá trị hàng nhập lại kho và ghi giảm giá vốn của hàng nhập lại kho

Nợ TK 156: giá trị hàng bị trả lại nhập kho.

Có TK 632: giá vốn hàng bị trả lại ghi nhận giảm.

  • Bút toán kết chuyển cuối kỳ khoản giảm trừ doanh thu bán hàng

Cuối kỳ kế toán, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển các khoản giảm trừ trên doanh thu cho người mua hàng ở các bút toán 3.1, 3.2 và 3.3 sang bên Nợ TK 511 để tính doanh thu thuần.

Nợ TK 511: Các khoản giảm trừ làm doanh thu giảm.

Có TK 5211: CKTM làm doanh thu giảm.

Có TK 5213: GGHB làm doanh thu giảm.

Có TK 5212: HBBTL làm doanh thu giảm.

5.Các câu hỏi thường gặp

1.Các chứng từ làm căn cứ hạch toán chiết khấu thương mại là gì?

Có 2 căn cứ làm căn cứ chiết khấu hạch toán chiết khấu thương mại, là: Hóa đơn ghi rõ tỷ lệ và số tiền chiết khấu và các văn bản về chính sách chiết khấu thương mại của công ty.

2.Các khoản thuế nào gián thu tính trực tiếp trên doanh thu?

Với trường hợp các khoản thuế tính trực tiếp trên doanh thu, kế toán ghi nhận nghiệp vụ làm giảm doanh thu. nhưng trong kỳ không xác định được số thuế của tài khoản thuế này tại thời gian phát sinh giao dịch, nghĩa vụ thuế được gộp chung vào TK 511. Doanh thu bán hàng và gửi tới dịch vụ, định kỳ kế toán tính số thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu tương ứng.

Trên đây, công ty Luật LVN Group đã gửi tới cho bạn kiến thức về các khoản giảm trừ doanh thu, nếu có bất kỳ câu hỏi nào thêm, các bạn hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ !! Công ty Luật LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn!

 

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com