Các Loại Thuế Mà Doanh Nghiệp Nước Ngoài Phải Nộp

Các loại thuế mà doanh nghiệp nước ngoài phải nộp bao gồm những loại thuế nào? Hãy theo dõi nội dung trình bày sau đây để biết thêm thông tin về các loại thuế mà doanh nghiệp nước ngoài phải nộp.

Các loại thuế mà doanh nghiệp nước ngoài phải nộp

1. Nộp thuế

Nộp thuế là quyền lợi và cũng là nghĩa vụ đối với các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh, đầu tư tại Việt Nam. Kể từ khi bắt đầu thành lập và đi vào hoạt động cho đến khi giải thể, doanh nghiệp nước ngoài phải hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước.

2. Quy định chung về nghĩa vụ thuế đối với doanh nghiệp

Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo hướng dẫn của các Luật thuế.

Việc phân chia các “loại thuế” có ý nghĩa cần thiết trong việc giúp đơn vị nhà nước kiểm soát được vấn đề nộp thuế của người tham gia nộp thuế, cũng như có thể xây dựng được các chính sách về thuế có lợi cho người nộp thuế.

3. Các loại thuế mà doanh nghiệp nước ngoài phải nộp

3.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Điểm a khoản 1 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 quy định, doanh nghiệp được thành lập theo hướng dẫn pháp luật Việt Nam là người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Do đó, thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong một trong các loại thuế doanh nghiệp nước ngoài phải nộp.

Theo Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC, căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.

Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

Trường hợp doanh nghiệp có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN được tính theo công thức:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) ) x Thuế suất thuế TNDN

Trong đó,

1) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

2) Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác

3) Thuế suất thuế TNDN

– Mức thuế suất 20%: Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp được thành lập theo hướng dẫn pháp luật Việt Nam.

– Mức thuế suất từ 32% – 50%: Áp dụng cho những doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.

– Mức thuế suất 50%: Áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm như: bạch kim, vàng, bạc, thiếc…

3.2 Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng.

Thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp phải nộp được tính theo phương pháp mà doanh nghiệp lựa chọn ban đầu.

– Phương pháp khấu trừ thuế

Thuế GTGT phải nộp = (Giá tính thuế hàng hóa, dịch vụ bán ra x Thuế suất thuế GTGT) – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Tùy theo đối tượng hàng hóa, dịch vụ mà mức thuế suất thuế GTGT khác nhau: 0%, 5%, 10%.

– Phương pháp tính trực tiếp

Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

3.3 Thuế xuất, nhập khẩu (XNK)

Trường hợp mặt hàng áp dụng thuế theo %

Thuế XNK phải nộp = Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tiễn XNK x Giá tính thuế x Thuế suất

Trường hợp mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối

Thuế XNK phải nộp = Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tiễn XNK x Mức thuế tuyệt đối x Tỷ giá tính thuế

3.4 Thuế tài nguyên

Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế

Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế x Thuế suất

3.5 Thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng hàng hóa chịu thuế x Mức thuế tuyệt đối trên đơn vị hàng hóa

3.6 Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Trên đây là thông tin sơ bộ về các loại thuế mà doanh nghiệp nước ngoài phải nộp, nếu có vướng mắc liên quan, bạn đọc có thể liên hệ: 1900 6192 để được hỗ trợ.

Bài viết trên đã gửi tới những thông tin chi tiết và cụ thể về các loại thuế mà doanh nghiệp nước ngoài phải nộp. Nếu có những câu hỏi liên quan đến các loại thuế mà doanh nghiệp nước ngoài phải nộp hãy liên hệ Công ty Luật LVN Group để được tư vấn và hỗ trợ về các loại thuế mà doanh nghiệp nước ngoài phải nộp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com