Các loại thuế phải đóng đối với hoạt động kinh doanh vận tải - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Các loại thuế phải đóng đối với hoạt động kinh doanh vận tải

Các loại thuế phải đóng đối với hoạt động kinh doanh vận tải

Bất kỳ ngành nghề kinh doanh nào nếu nhằm mục đích lợi nhuận thì đều sẽ phát sinh nghĩa vụ đóng thuế. Vậy mức thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải thế nào? Bạn đọc hãy cùng nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây của LVN Group.

Mức thuế kinh doanh vận tải

1. Các hoạt động kinh doanh vận tải chịu thuế

Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.

Vì vậy, tương tự các hoạt động kinh doanh khác, tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải nộp lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Mức thuế kinh doanh vận tải

2.1. Mức thuế môn bài kinh doanh vận tải

Theo Điều 4 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, mức đóng lệ phí môn bài kinh doanh vận tải được quy định đối với tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vận tải như sau:

  • Đối với tổ chức:

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức (công ty, doanh nghiệp,…) được xác định như sau:

  • Đối với cá nhân: 

Mức lệ phí môn bài đối với cá nhân có hoạt động kinh doanh vận tải được xác định như sau:

2.2. Mức thuế giá trị gia tăng với hoạt động kinh doanh vận tải

  • Đối với tổ chức

Tổ chức kinh doanh vận tải nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thì số thuế giá trị gia tăng được xác định như sau:

Trong đó ta có thể xác định:

  • Số thuế Giá trị gia tăng đầu ra = Tổng số thuế Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn Giá trị gia tăng
  • Số thuế Giá trị gia tăng đầu vào = Tổng số thuế Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào ghi trên hóa đơn Giá trị gia tăng

Trường hợp tổ chức kinh doanh vận tải nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì số thuế giá trị gia tăng được xác định như sau:

  • Số thuế giá trị gia tăng phải nộp = Tỷ lệ % x với doanh thu 
  • Tỷ lệ % để tính thuế  giá trị gia tăng trên doanh thu được quy định đối với hoạt động kinh doanh vận tải là 3%; 
  • Doanh thu để tính thuế giá trị gia tăng là tổng số tiền bán dịch vụ thực tiễn ghi trên hóa đơn bán hàng đối với dịch vụ chịu thuế Giá trị gia tăng bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.  
  • Đối với cá nhân

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 92/2015/TT-BTC, đối với cá nhân kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế giá trị gia tăng.

Đối với doanh thu trên 100 triệu đồng/năm thì thuế giá trị gia tăng được tính như sau:

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế là toàn bộ tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm cả doanh thu khoán và doanh thu trên chứng từ (đối với cá nhân kinh doanh sử dụng chứng từ của đơn vị thuế).
  • Đối với hoạt động kinh doanh vận tải thì tỷ lệ % thuế giá trị gi tăng được quy định là 3%.

2.3. Mức thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân trong hoạt động kinh doanh vận tải

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp

Trường hợp tổ chức kinh doanh vận tải hàng hóa thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như sau:

Trong đó xác định như sau:

  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
  • Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Thu nhập chịu thuế khác.

Thu nhập được miễn thuế: bao gồm 11 loại thu nhập theo hướng dẫn tại Điều 4 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước: Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế, chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau, số lỗ này được trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian được chuyển lỗ không quá năm năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.

  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20% 
  • Thuế thu nhập cá nhân:

Tương tự lệ phí môn bài và thuế giá trị gia tăng, nếu cá nhân kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Đối với cá nhân kinh doanh vận tải thì thuế thu nhập cá nhân phải nộp được tính như sau:

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế là toàn bộ tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm cả doanh thu khoán và doanh thu trên chứng từ (đối với cá nhân kinh doanh sử dụng chứng từ của đơn vị thuế).
  • Tỷ lệ % thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động kinh doanh vận tải được quy định là 1,5%.

Trên đây là mức thuế kinh doanh vận tải áp dụng cho cá nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vận tải. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ của LVN Group vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau: Website: lvngroup.vn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com