Các mẫu báo cáo tài chính hợp nhất [Cập nhật 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Các mẫu báo cáo tài chính hợp nhất [Cập nhật 2023]

Các mẫu báo cáo tài chính hợp nhất [Cập nhật 2023]

Biểu mẫu Báo cáo tài chính hợp nhất được ban hành Ban hành tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư số 202 ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính – Hướng dẫn phương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất. Vậy Mẫu Báo cáo tài chính hợp nhất thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây!

Các mẫu báo cáo tài chính hợp nhất

1. Biểu mẫu Báo cáo tài chính hợp nhất

Theo quy định tại Điều 13 Thông tư 202/2014/TT-BTC, Báo cáo tài chính hợp nhất áp dụng biểu mẫu Báo cáo tài chính của doanh nghiệp độc lập quy định tại Chế độ kế toán doanh nghiệp và bổ sung các chỉ tiêu như sau:

a) Bổ sung các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất:

– Bổ sung chỉ tiêu VI “Lợi thế thương mại”- Mã số 269 trong phần “Tài sản” để phản ánh lợi thế thương mại phát sinh trong giao dịch hợp nhất kinh doanh;

– Bổ sung chỉ tiêu “Lợi ích cổ đông không kiểm soát” – Mã số 429 và được trình bày là một chỉ tiêu thuộc phần vốn chủ sở hữu để phản ánh giá trị lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong các công ty con.

b) Bổ sung các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất:

– Bổ sung chỉ tiêu “Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết” – Mã số 24 để phản ánh phần lãi hoặc lỗ thuộc sở hữu của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của công ty liên doanh, liên kết khi nhà đầu tư áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu.

– Bổ sung chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ” – Mã số 61 để phản ánh giá trị phần lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông mẹ trong kỳ.

– Bổ sung chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát” – Mã số 62 để phản ánh giá trị phần lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát trong kỳ.

2. Thông tin trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính Hợp nhất

Các thông tin phải trình bày trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất thực hiện theo hướng dẫn tại phụ lục số 1 Thông tư 202/2014/TT-BTC.

2.1. Mẫu bảng cân đối kế toán hợp nhất

1. Bảng cân đối kế toán hợp nhất

 

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Tại ngày … tháng … năm …(1)

Đơn vị tính:………………

 

– Số chứng chỉ hành nghề;

– Đơn vị gửi tới dịch vụ kế toán

Ghi chú:

(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được min trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.

(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm có th ghi là “31.12.X; “S đu năm có th ghi là “01.01.X.

(4) Đối với người lập biu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị gửi tới dịch vụ kế toán. Người lập biu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hp nhất

2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hp nhất

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT

Năm………..

Đơn vị tính:…………

 

– Số chứng chỉ hành nghề;

– Đơn vị gửi tới dịch vụ kế toán

Đối với người lập biu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị gửi tới dịch vụ kế toán. Người lập biu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hp nhất năm

 

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT

(Theo phương pháp trực tiếp) (*)

Năm…..

Đơn vị tính:………….

Ghi chú: Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày

 

– Số chứng chỉ hành nghề;

– Đơn vị gửi tới dịch vụ kế toán

Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị gửi tới dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất

 

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT

(Theo phương pháp gián tiếp) (*)

Năm……..

Đơn vị tính:………….

Ghi chú: Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày

 

– Số chứng chỉ hành nghề;

– Đơn vị gửi tới dịch vụ kế toán

Đối với người lập biu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị gửi tới dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

2.4. Bản thuyết minh Báo cáo tài chính hp nhất năm

4. Bản thuyết minh Báo cáo tài chính hp nhất năm

 

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Năm ….(1)

I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

1. Hình thức sở hữu vốn.

2. Lĩnh vực kinh doanh.

3. Ngành nghề kinh doanh.

4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường.

5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.

6. Cấu trúc tập đoàn

– Tổng số các Công ty con:

+ Số lượng các Công ty con được hợp nhất:……………………………………………

+ Số lượng các Công ty con không được hợp nhất:…………………………………..

Thông tin về tái cấu trúc tập đoàn (các trường hợp mua thêm, thanh lý, thoái vốn tại các công ty con trong kỳ)

– Danh sách các Công ty con được hợp nhất:

+ Công ty A:

. Tên công ty:…………………………………………………………………………………….

. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………..

. Tỷ lệ lợi ích của Công ty mẹ:………………………………………………………………

. Quyền biểu quyết của Công ty mẹ:………………………………………………………

+ Công ty B:

. Tên công ty:…………………………………………………………………………………….

. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………..

. Tỷ lệ lợi ích của Công ty mẹ:………………………………………………………………

. Quyền biểu quyết của Công ty mẹ:………………………………………………………

………..

– Các Công ty con bị loại khỏi quá trình hợp nhất (Giải thích rõ lý do).

– Danh sách các Công ty liên kết cần thiết được phản ánh trong Báo cáo tài chính hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu:

+ Công ty liên kết A:

. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………….

. Tỷ lệ phần sở hữu:……………………………………………………………………………

. Tỷ lệ quyền biểu quyết:………………………………………………………………………

+ Công ty liên kết B:

. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………….

. Tỷ lệ phần sở hữu:……………………………………………………………………………

. Tỷ lệ quyền biểu quyết:………………………………………………………………………

+ Công ty liên kết C:

……………………..

……………………..

– Danh sách các Công ty liên kết ngừng áp dụng hoặc không áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất.

– Danh sách các cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát cần thiết được phản ánh trong Báo cáo tài chính hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu:

+ Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát A:

. Địa chỉ trụ sở chính

. Tỷ lệ phần sở hữu

. Tỷ lệ quyền biểu quyết

+ Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát B:

. Địa chỉ trụ sở chính

. Tỷ lệ phần sở hữu

. Tỷ lệ quyền biểu quyết

+ Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát C:

………………………………………

– Danh sách các cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát ngừng áp dụng hoặc không áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất.

– Những sự kiện ảnh hưởng cần thiết đến hoạt động kinh doanh của Tập đoàn trong năm báo cáo.

II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày…./…./…. kết thúc vào ngày……/……./…….).

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Trường hợp có sự thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán so với năm trước, giải trình rõ lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi.

III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

1. Chế độ kế toán áp dụng

2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán

IV. Các chính sách kế toán áp dụng (trong trường hp doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

1. Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam (Trường hợp đồng tiền ghi sổ kế toán khác với Đồng Việt Nam); Ảnh hưởng (nếu có) do việc chuyển đổi Báo cáo tài chính từ đồng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.

2. Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.

3. Nguyên tắc xác định lãi suất thực tiễn (lãi suất hiệu lực) dùng để chiết khấu dòng tiền.

4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.

5. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính

a) Chứng khoán kinh doanh;

b) Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;

d) Đầu tư vào công ty con; công ty liên doanh, liên kết;

đ) Đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác;

e) Các phương pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên quan đến đầu tư tài chính.

6. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu

7. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:

– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;

– Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho;

– Phương pháp hạch toán hàng tồn kho;

– Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

8. Nguyên tắc ghi nhận và các khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư:

9. Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh.

10. Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại.

11. Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước.

12. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả.

13. Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính.

14. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.

15. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.

16. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.

17. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện.

18. Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi.

19. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

– Nguyên tắc ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, quyền chọn trái phiếu chuyển đổi, vốn khác của chủ sở hữu.

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.

– Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.

20. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:

– Doanh thu gửi tới dịch vụ;

– Doanh thu hoạt động tài chính;

– Doanh thu hợp đồng xây dựng.

– Thu nhập khác.

21. Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

22. Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán.

23. Nguyên tắc kế toán chi phí tài chính.

24. Nguyên tắc kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

25. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

26. Các nguyên tắc và phương pháp lập BCTC hợp nhất (chỉ thuyết minh những phương pháp kế toán có giao dịch phát sinh trong kỳ)

a) Phương pháp kế toán trong giao dịch hợp nhất kinh doanh qua nhiều giai đoạn;

b) Phương pháp ghi nhận lợi ích của cổ đông không kiểm soát;

c) Phương pháp kế toán ghi nhận lãi, lỗ khi có sự thay đổi tỷ lệ sở hữu tại công ty con (thoái đầu tư trong các trường hợp không mất quyền kiểm soát, mất quyền kiểm soát, khi công ty con phát hành cổ phiếu riêng lẻ, hợp nhất kinh doanh dưới sự kiểm soát chung);

d) Phương pháp loại trừ các giao dịch nội bộ;

V. Các chính sách kế toán áp dụng (trong trường hp doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

1. Có tái phân loại tài sản dài hạn và nợ phải trả dài hạn thành ngắn hạn không?

2. Nguyên tắc xác định giá trị từng loại tài sản và nợ phải trả (theo giá trị thuần có thể thực hiện được, giá trị có thể thu hồi, giá trị hợp lý, giá trị hiện tại, giá hiện hành… )

3. Nguyên tắc xử lý tài chính đối với:

– Các khoản dự phòng;

– Chênh lệch đánh giá lại tài sản và chênh lệch tỷ giá (còn đang phản ánh trên Bảng cân đối kế toán – nếu có).

VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán

+ Về số lượng

+ Về giá trị

 

– Tóm tắt tình hình hoạt động của các công ty con, công ty liên doanh, liên kết trong kỳ;

– Các giao dịch trọng yếu giữa doanh nghiệp và công ty con, liên doanh, liên kết trong kỳ.

– Trường hợp không xác định được giá trị hợp lý thì giải trình lý do.

 

 

– Giá trị hàng tồn kho ứ đọng, kém mất phẩm chất không có khả năng tiêu thụ tại thời gian cuối kỳ; Nguyên nhân và hướng xử lý đối với hàng tồn kho ứng đọng, kém, mất phẩm chất;

– Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố bảo đảm các khoản nợ phải trả tại thời gian cuối kỳ;

– Lý do dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho;

9. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:

– Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ hữu hình dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay;

– Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vn còn sử dụng;

– Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý;

– Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai;

– Các thay đi khác về TSCĐ hữu hình.

10. Tăng, giảm tài sản c định vô hình:

 Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ vô hình dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay;

– Nguyên giá TSCĐ vô hình đã khấu hao hết nhưng vn sử dụng;

– Thuyết minh số liệu và giải trình khác;

11. Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính:

Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong năm;

Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm;

Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản;

12. Tăng, giảm bất động sản đầu tư:

– Giá trị còn lại cuối kỳ của BĐSĐT dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay;

– Nguyên giá BĐSĐT đã khấu hao hết nhưng vn cho thuê hoặc nắm giữ chờ tăng giá;

 Thuyết minh số liệu và giải trình khác.

 

c) Các khoản nợ thuê tài chính

 

đ) Thuyết minh chi tiết về các khoản vay và nợ thuê tài chính đối với các bên liên quan

16. Trái phiếu phát hành

16.2. Trái phiếu chuyển đổi:

a. Trái phiếu chuyển đổi tại thời gian đầu kỳ:

– Thời điểm phát hành, kỳ hạn gốc và kỳ hạn còn lại từng loại trái phiếu chuyển đổi;

– Số lượng từng loại trái phiếu chuyển đổi;

– Mệnh giá, lãi suất từng loại trái phiếu chuyển đổi;

– Tỷ lệ chuyển đổi thành cổ phiếu từng loại trái phiếu chuyển đổi;

– Lãi suất chiết khấu dùng để xác định giá trị phần nợ gốc của từng loại trái phiếu chuyển đổi;

– Giá trị phần nợ gốc và phần quyền chọn cổ phiếu của từng loại trái phiếu chuyển đổi.

b. Trái phiếu chuyển đổi phát hành thêm trong kỳ:

– Thời điểm phát hành, kỳ hạn gốc từng loại trái phiếu chuyển đổi;

– Số lượng từng loại trái phiếu chuyển đổi;

– Mệnh giá, lãi suất từng loại trái phiếu chuyển đổi;

– Tỷ lệ chuyển đổi thành cổ phiếu từng loại trái phiếu chuyển đổi;

– Lãi suất chiết khấu dùng để xác định giá trị phần nợ gốc của từng loại trái phiếu chuyển đổi;

– Giá trị phần nợ gốc và phần quyền chọn cổ phiếu của từng loại trái phiếu chuyển đổi.

c. Trái phiếu chuyển đổi được chuyển thành cổ phiếu trong kỳ:

– Số lượng từng loại trái phiếu đã chuyển đổi thành cổ phiếu trong kỳ; Số lượng cổ phiếu phát hành thêm trong kỳ để chuyển đổi trái phiếu;

– Giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi được ghi tăng vốn chủ sở hữu.

d. Trái phiếu chuyển đổi đã đáo hạn không được chuyển thành cổ phiếu trong kỳ:

– Số lượng từng loại trái phiếu đã đáo hạn không chuyển đổi thành cổ phiếu trong kỳ;

– Giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi được hoàn trả cho nhà đầu tư.

e. Trái phiếu chuyển đổi tại thời gian cuối kỳ:

– Kỳ hạn gốc và kỳ hạn còn lại từng loại trái phiếu chuyển đổi;

– Số lượng từng loại trái phiếu chuyển đổi;

– Mệnh giá, lãi suất từng loại trái phiếu chuyển đổi;

– Tỷ lệ chuyển đổi thành cổ phiếu từng loại trái phiếu chuyển đổi;

– Lãi suất chiết khấu dùng để xác định giá trị phần nợ gốc của từng loại trái phiếu chuyển đổi;

– Giá trị phần nợ gốc và phần quyền chọn cổ phiếu của từng loại trái phiếu chuyển đổi.

g) Thuyết minh chi tiết về trái phiếu các bên liên quan nắm giữ (theo từng loại trái phiếu)

22. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả

23. Vốn chủ sở hữu

a) Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu

 

Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành:……………………………………

đ) Cổ tức

– Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:

+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu phổ thông:…………………

+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu ưu đãi:…………………

– Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế chưa được ghi nhận:…………………

e) Các quỹ của doanh nghiệp:

– Quỹ đầu tư phát triển;

– Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.

g) Thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu theo qui định của các chuẩn mực kế toán cụ thể.

b) Tài sản nhận giữ hộ: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của từng loại tài sản tại thời gian cuối kỳ.

– Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, gia công, nhận ủy thác: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất tại thời gian cuối kỳ.

– Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, nhận cầm cố, thế chấp: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất từng loại hàng hóa;

c) Ngoại tệ các loại: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết số lượng từng loại ngoại tệ tính theo nguyên tệ. Vàng tiền tệ phải trình bày khối lượng theo đơn vị tính trong nước và quốc tế Ounce, thuyết minh giá trị tính theo USD.

d) Kim khí quý, đá quý: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết giá gốc, số lượng (theo đơn vị tính quốc tế) và chủng loại các loại kim khí quý, đá quý.

đ) Nợ khó đòi đã xử lý: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết giá trị (theo nguyên tệ) các khoản nợ khó đòi đã xử lý trong vòng 10 năm kể từ ngày xử lý theo từng đối tượng, nguyên nhân đã xóa sổ kế toán nợ khó đòi.

e) Các thông tin khác về các khoản mục ngoài Bảng cân đối kế toán

28. Các thông tin khác do doanh nghiệp tự thuyết minh, giải trình.

VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Đơn vị tính:…………

Ghi chú: Chỉ tiêu “Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố” là các chi phí phát sinh trong kỳ được phản ánh trong Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh.

– Đối với các doanh nghiệp sản xuất, việc thuyết minh chi phí theo yếu tố được căn cứ vào số phát sinh trên các tài khoản sau:

+ Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp;

+ Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp;

+ Tài khoản 623 – Chi phí sử dụng máy thi công;

+ Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung;

+ Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng;

+ Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

– Đối với các doanh nghiệp thương mại, việc thuyết minh chi phí theo yếu tố được căn cứ vào số phát sinh trên các tài khoản sau:

+ Tài khoản 156 – Hàng hóa;

+ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán;

+ Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng;

+ Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

– Doanh nghiệp có quyền lựa chọn căn cứ khác nhưng phải đảm bảo thuyết minh trọn vẹn chi phí theo yếu tố.

VIII. Thông tin b sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tin tệ

1. Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong tương lai

2. Các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng: Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.

3. Mua và thanh lý công ty con trong kỳ báo cáo.

– Tổng giá trị mua hoặc thanh lý công ty con trong kỳ;

– Phần giá trị mua hoặc thanh lý công ty con được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;

– Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý;

– Phần giá trị tài sản (Tổng hợp theo từng loại tài sản) không phải là tiền và các khoản tương đương tiền và nợ phải trả trong công ty con được mua hoặc thanh lý trong kỳ.

IX. Những thông tin khác

1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác:……………….

2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:………………………………

3. Thông tin về các bên liên quan (ngoài các thông tin đã được thuyết minh ở các phần trên).

4. Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý) theo hướng dẫn của Chuẩn mực kế toán số 28 “Báo cáo bộ phận”(1):.

5. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong Báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước):

………………………………………………………………………………………………………

6. Thông tin về hoạt động liên tục:

………………………………………………………………………………………………………

7. Những thông tin khác.

………………………………………………………………………………………………………

Lập, ngày … tháng … năm …

– Số chứng chỉ hành nghề;

– Đơn vị gửi tới dịch vụ kế toán

Ghi chú:

Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị gửi tới dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

Trên đây là Các mẫu Báo cáo tài chính hợp nhất mà LVN Group muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng nội dung trình bày sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com