Các trường hợp HTX bị giải thể theo quy định năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Các trường hợp HTX bị giải thể theo quy định năm 2023

Các trường hợp HTX bị giải thể theo quy định năm 2023

Hiện nay, ngày càng nhiều hợp tác xã được thành lập tại Việt Nam. Tuy nhiên, do dịch bệnh Covid-19 vừa qua, nhiều hợp xã không thể kinh doanh theo đúng phương án sản xuất kinh doanh đã đề ra cũng như không thể tiếp tục hoạt động. Khi có sự thay đổi này, các hợp tác xã cần thông báo với đơn vị nhà nước có thẩm quyền về việc giải thể hợp tác xã. Tuy nhiên, trình tự thủ tục để giải thể hợp tác xã thế nào, hồ sơ gồm những văn bản gì, đơn vị nào có thẩm quyền ? LVN Group kính gửi đến Quý bạn đọc Các trường hợp HTX bị giải thể theo hướng dẫn năm 2023 để Quý bạn đọc có nguồn cân nhắc hữu ích.

Các trường hợp HTX bị giải thể theo hướng dẫn năm 2023

I. Các trường hợp hợp tác xã giải thể:

Hợp tác xã được giải thể theo hai (02) cách sau:

  • Giải thể tự nguyện; hoặc
  • Giải thể bắt buộc.

II. Giải thể tự nguyện

Trường hợp hợp tác xã giải thể tự nguyện thì thủ tục giải thể được tiến hành theo trình tự như sau:

a) Tiến hành đại hội thành viên và ra nghị quyết về việc giải thể tự nguyện;

b) Đại hội thành viên thành lập và quy định trách nhiệm, quyền hạn, thời hạn hoạt động của hội đồng giải thể với các thành phần, số lượng thành viên theo hướng dẫn tại 1 Điều 54 Luật hợp tác xã như sau: Đại hội thành viên, hợp tác xã thành viên quyết định việc giải thể tự nguyện và thành lập hội đồng giải thể tự nguyện. Hội đồng giải thể tự nguyện gồm uỷ quyền hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, ban điều hành, uỷ quyền của thành viên, hợp tác xã thành viên.

c) Hội đồng giải thể có trách nhiệm thực hiện các công việc được quy định tại Điều 54 Luật hợp tác xã trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày đại hội thành viên ra nghị quyết về việc giải thể tự nguyện và lập biên bản hoàn thành việc giải thể:

  • Thông báo về việc giải thể tới đơn vị nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; đăng báo địa phương nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong 03 số liên tiếp về việc giải thể;

  • Thông báo tới các tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về thời hạn thanh toán nợ, thanh lý các hợp đồng; thực hiện việc xử lý tài sản và vốn của hợp tác xã theo hướng dẫn tại Điều 49 của Luật Hợp tác xã 2012.

III. Giải thể bắt buộc

Ủy ban nhân dân cùng cấp với đơn vị nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quyết định giải thể bắt buộc đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không hoạt động trong 12 tháng liên tục;

b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không bảo đảm đủ số lượng thành viên tối thiểu theo hướng dẫn của Luật này trong 12 tháng liên tục;

c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không tổ chức được đại hội thành viên thường niên trong 18 tháng liên tục mà không có lý do;

b) Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký;

đ) Theo quyết định của Tòa án.

Thủ tục giải thể bắt buộc đối với hợp tác xã được tiến hành như sau:

a) Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã lập và trình hồ sơ giải thể bắt buộc tới Ủy ban nhân dân cùng cấp;

b) Ủy ban nhân dân ra quyết định giải thể và thành lập hội đồng giải thể. Chủ tịch hội đồng giải thể là uỷ quyền của Ủy ban nhân dân; ủy viên thường trực là uỷ quyền của đơn vị nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký; ủy viên khác là uỷ quyền của đơn vị nhà nước chuyên ngành cùng cấp, tổ chức uỷ quyền, liên minh hợp tác xã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (nếu hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là thành viên của tổ chức uỷ quyền, liên minh), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đóng trụ sở, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hoặc kiểm soát viên, thành viên, hợp tác xã thành viên;

c) Hội đồng giải thể có trách nhiệm thực hiện các công việc được quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 54 Luật hợp tác xã trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ra quyết định giải thể bắt buộc và lập biên bản hoàn thành việc giải thể;

d) Kinh phí giải thể được lấy từ các nguồn tài chính còn lại của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Trường hợp không đủ thì sử dụng nguồn tài chính từ ngân sách địa phương cùng cấp với đơn vị đăng ký hợp tác xã.

Ngay sau khi hoàn thành việc giải thể, hội đồng giải thể phải gửi một bộ hồ sơ về việc giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kèm theo biên bản hoàn thành việc giải thể tới đơn vị đăng ký hợp tác xã.

Trong thời hạn 5 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đơn vị đăng ký hợp tác xã tiến hành xem xét hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện thì xóa tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong sổ đăng ký, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, ra thông báo về việc giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

IV. Hồ sơ giải thể hợp tác xã

– Thông báo về việc giải thể hợp tác xã;

– Nghị quyết của đại hội thành viên về việc giải thể hợp tác xã

– Biên bản hoàn thành việc giải thể hợp tác xã

– Giấy xác nhận của đơn vị công an về việc hủy con dấu của hợp tác xã;

– Giấy biên nhận của đơn vị thông tin đại chúng về việc nhận đăng thông báo về việc giải thể hợp tác xã hoặc bản in 03 số báo liên tiếp đã đăng thông báo về việc giải thể hợp tác xã.

Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng.

Bước 1: Nộp hồ sơ

– Người có thẩm quyền hoặc người uỷ quyền theo ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ giải thể tự nguyện điện tử theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.

– Trường hợp người được cá nhân có thẩm quyền ủy quyền thực hiện thủ tục giải thể tự nguyện hợp tác xã thì người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

– Hồ sơ giải thể tự nguyện hợp tác xã qua mạng điện tử hợp lệ khi đảm bảo trọn vẹn các yêu cầu sau: (1) Có trọn vẹn các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai trọn vẹn theo hướng dẫn như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy; (2) Các thông tin được nhập trọn vẹn và chính xác theo thông tin trong các văn bản điện tử; (3) Hồ sơ giải thể tự nguyện qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng của một trong các chủ thể sau đây: (3a) Cá nhân có thẩm quyền ký văn bản thông báo giải thể theo hướng dẫn; (3b) Người được cá nhân có thẩm quyền ký văn bản thông báo giải thể theo hướng dẫn ủy quyền thực hiện thủ tục liên quan đến giải thể tự nguyện hợp tác xã.

– Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau: (1) bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước ngoài); (2) Bản sao hợp lệ hợp đồng gửi tới dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo hướng dẫn của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

– Thời hạn để hợp tác xã sửa đổi, bổ sung hồ sơ giải thể tự nguyện qua mạng điện tử là 60 ngày kể từ ngày Phòng Tài chính – Kế hoạch ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn nêu trên, nếu không nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung của hợp tác xã, Phòng Tài chính – Kế hoạch sẽ hủy hồ sơ theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.

– Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ giải thể tự nguyện qua mạng điện tử, cá nhân có thẩm quyền hoặc người được cá nhân có thẩm quyền ký ủy quyền sẽ nhận được giấy biên nhận hồ sơ qua mạng điện tử.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Tài chính – Kế hoạch gửi thông báo qua mạng điện tử cho cá nhân có thẩm quyền ký hoặc người được cá nhân có thẩm quyền ký ủy quyền để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

– Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính – Kế hoạch tiến hành ra xác nhận về việc giải thể của hợp tác xã và ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. Hợp tác xã phải nộp hồ sơ giải thể tự nguyện bằng văn bản để đối chiếu và lưu hồ sơ. Đồng thời, hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã khi nhận giấy xác nhận về việc giải thể hợp tác xã và quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

– Nếu không thực hiện đăng ký giải thể cho hợp tác xã thì Phòng Tài chính – Kế hoạch thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho hợp tác xã biết.

V. Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả

Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.

Trên đây là nội dung trình bày mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Các trường hợp HTX bị giải thể theo hướng dẫn năm 2023 dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành. Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Các trường hợp HTX bị giải thể theo hướng dẫn năm 2023, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi theo các thông tin bên dưới đây:

    • Hotline: 1900.0191
    • Gmail: info@lvngroup.vn
    • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com