Các trường hợp phải xin giấy phép xả thải

Xả thải vào nguồn nước là việc mà bất cứ doanh nghiệp, cơ sở, hộ gia đình, đô thị,.. đều thực hiện. Tuy nhiên trong nước thải có chứa ít nhiều chất độc hại gây ô nhiễm môi trường. Do đó, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh và xả nước thải vào nguồn nước phải được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả thải mới được xả thải. Vậy các trường hợp phải xin giấy phép xả thải là gì? Bài viết dưới đây của LVN Group sẽ gửi tới thông tin về vấn đề này tới bạn đọc.

Các trường hợp phải xin giấy phép xả thải

1. Giấy phép xả nước thải là gì?

Giấy phép xả nước thải là một loại giấy phép tài nguyên nước nhằm đảm bảo nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận phải đạt quy chuẩn của bộ Tài nguyên Môi trường thông qua quá trình phân tích, đánh giá, ảnh hưởng nước thải đến môi trường nước (ở đây chính là nguồn tiếp nhận). Từ đó, có thể đề ra các phương pháp quản lý, giải pháp công nghệ nhằm đảm bảo nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận phải đạt quy chuẩn của bộ Tài nguyên Môi trường.

Xem thêm: Mẫu giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (Mẫu số 20)

2. Các trường hợp phải xin giấy phép xả thải

Hướng dẫn thực hiện khoản 5 Điều 37 Luật tài nguyên nước, Khoản 3 Điều 16 Nghị định 201/2013/NĐ-CP (do Chính phủ ban hành ngày 27 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước) đã quy định cụ thể các trường hợp không phải xin phép xả nước thải vào nguồn nước bao gồm:

  • Xả nước thải sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình;
  • Xả nước thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô không vượt quá 5 m3/ngày đêm và không chứa hóa chất độc hại, chất phóng xạ.
  • Xả nước thải của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung mà hệ thống đó đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước và có thỏa thuận hoặc hợp đồng xử lý, tiêu thoát nước thải với tổ chức, cá nhân quản lý vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung đó;
  • Xả nước thải nuôi trồng thủy sản với quy mô không vượt quá 10.000 m3/ngày đêm hoặc nuôi trồng thủy sản trên biển, sông,suối, hồ chứa.

Vì vậy, các trường hợp phải được cấp phép xả nước thải vào nguồn nước mới được phép xả thải đó là:

  • Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
  • Nếu quy mô xả nước thải của cơ sở đó vượt quá 5 m3/ngày đêm.
  • Nếu trong nước thải có chứa hóa chất độc hại, chất phóng xạ.
  • Nếu cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đó không xả nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, không có thỏa thuận hoặc hợp đồng xử lý, tiêu thoát nước thải với tổ chức, cá nhân quản lý vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung.
  • Đối với các cơ sở nuôi trồng thủy sản:
  • Nếu quy mô xả nước thải của cơ sở đó vượt quá 10.000 m3/ngày đêm.
  • Cơ sở đó nuôi trồng thủy sản không phải trên biển, sông, suối, hồ chứa.

Xem thêm: Hành vi xả chất thải trái phép ra môi trường bị xử phạt thế nào?

3. Những đơn vị nào xả nước thải với quy mô dưới 5 m3/ngày đêm nhưng phải có giấy phép xả nước thải vào nguồn nước?

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã quy định cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xả nước thải với quy mô dưới 5 m3/ngày đêm nhưng phải có giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực sau đây: 

  • Dệt nhuộm; may mặc có công đoạn nhuộm, in hoa; giặt là có công đoạn giặt tẩy;
  • Luyện kim, tái chế kim loại, mạ kim loại; sản xuất linh kiện điện tử;
  • Xử lý, tái chế chất thải công nghiệp; thuộc da, tái chế da;
  • Chế biến khoáng sản có sử dụng hóa chất; lọc hóa dầu, chế biến sản phẩm dầu mỏ;
  • Sản xuất giấy và bột giấy; nhựa, cao su, chất tẩy rửa, phụ gia, phân bón, hóa chất, dược phẩm, đông dược, hóa mỹ phẩm, thuốc bảo vệ thực vật; pin, ắc quy; mây tre đan, chế biến gỗ có ngâm tẩm hóa chất; chế biến tinh bột sắn, bột ngọt;
  • Khám chữa bệnh có phát sinh nước thải y tế;
  • Thực hiện thí nghiệm có sử dụng hóa chất, chất phóng xạ.

4. Một số câu hỏi thường gặp

  • Hồ sơ để xin giấy phép xả thải gồm những gì?

Trả lời:

Hồ sơ bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép;

– Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước;

– Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời gian nộp hồ sơ;

– Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải.

  • Cơ quan nào tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ xin cấp giấy phép xả thải?

Trả lời:

Cơ quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ là Sở tài nguyên môi trường. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt có thể là Sở tài nguyên môi trường hoặc Bộ tài nguyên và môi trường.

Trên đây là thông tin về các trường hợp phải xin giấy phép xả thải. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ của LVN Group vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau: Website: lvngroup.vn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com