Các trường hợp tạm giữ chứng minh nhân dân, ai có quyền?

Giấy chứng minh nhân dân (viết tắt: CMND, trong khẩu ngữ thường được gọi tắt là chứng minh thư hoặc giấy chứng minh) là tên một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam, trong đó có xác nhận của đơn vị nhà nước có thẩm quyền về đặc điểm căn cước, lai lịch của người được cấp. Giấy chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng toàn Việt Nam trong thời gian 15 năm kể từ ngày cấp gần nhất. Do đó, đây là giấy tờ cần thiết luôn được mọi người mang theo để thực hiện các giao dịch thường ngày. Tuy nhiên, sẽ có các trường hợp bị tạm giữ chứng minh nhân dân để bảo đảm thi hành pháp luật. Bài viết Các trường hợp tạm giữ chứng minh nhân dân, ai có quyền? của LVN Group dưới đây sẽ giúp các bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này.

 Các trường hợp tạm giữ chứng minh nhân dân, ai có quyền?

 

1. Chứng minh nhân dân là gì?

Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ xác nhận về nhân thân do đơn vị có thẩm quyền cấp cho một công dân từ khi đạt đến độ tuổi mà luật định về những đặc điểm nhận dạng riêng, và các thông tin cơ bản của một cá nhân được sử dụng để xuất trình trong quá trình đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

Căn cước công dân có giá trị tương đương với Giấy chứng minh nhân dân.

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 3 Luật Căn cước công dân năm 2014 thì căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo hướng dẫn của pháp luật. Trước kia, một số tỉnh thành đã triển khai đổi thẻ căn cước cho người dân nhưng là loại không có chíp. Từ năm 2021, Bộ Công an đã chủ trương đổi thẻ Căn cước công dân có gắn chíp cho người dân.

 

2. Các trường hợp tạm giữ chứng minh nhân dân, ai có quyền tạm giữ chứng minh nhân dân?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điểm 2, mục III, Thông tư 04/1999/TT-BCA về trường hợp thu hồi và tạm giữ chứng minh nhân dân, cụ thể như sau:

“a- Tại khoản 1, Điều 10 Nghị định 05/1999/NĐ-CP đã quy định: Công dân bị thu hồi CMND trong các trường hợp đã có quyết định bằng văn bản của cấp có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc đã có quyết định cho phép công dân Việt Nam ra định cư ở nước ngoài, thì công dân phải báo cho công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú biết. Công an phường, xã, thị trấn phải báo cáo Công an cấp huyện để thu hồi CMND những trường hợp này, khi thu hồi CMND phải lập biên bản và chuyển về Công an tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương để lưu chung với hồ sơ cấp CMND.

b- Công dân bị tạm giữ CMND trong các trường hợp: có hành vi vi phạm hành chính phải tạm giữ CMND để ngăn chặn và bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn tại khoản 5, Điều 41 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính: có quyết định tạm giam, quyết định thi hành án phạt tù tại trại giam, quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh. Người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính, đơn vị thi hành lệnh tạm giam, thi hành án phạt tù, thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc Công an cấp huyện, cấp tỉnh phải tạm giữ CMND của những người này, việc tạm giữ CMND phải ghi vào biên bản lưu chung hồ sơ thực hiện lệnh hoặc các quyết định đó. Công dân được trả lại CMND khi chấp hành xong các biện pháp xử lý nói trên: người có thẩm quyền, đơn vị tạm giữ CMND trả lại CMND cho họ sử dụng, khi trao trả CMND phải lập biên bản cụ thể.

Vì vậy, nếu bạn vi phạm một trong các quy định trên thì đơn vị công an có thẩm quyền tạm giữ chứng minh nhân dân, tuy nhiên phải là đơn vị công an cấp huyện trở lên sẽ có thẩm quyền này, công an xã không có thẩm quyền tạm giữ chứng minh nhân dân của bạn. Nếu bạn có lỗi, hay chứng minh nhân dân vi phạm thì đơn vị công an có nghĩa vụ phải báo cho bạn để xử lý.

 

Trên đây là nội dung trình bày gửi tới những vấn đề liên quan đến việc các trường hợp tạm giữ chứng minh nhân dân, ai có quyền? Nếu quý bạn đọc còn bất kỳ câu hỏi hay phân vân nào về vấn đề này và muốn được nhận sự tư vấn liên quan đến vấn đề thì hãy liên hệ với Công ty Luật LVN Group chúng tôi ngay để nhận được sự tư vấn nhanh chóng, hiệu quả, uy tín, chất lượng và tiết kiệm chi phí nhất.

Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn.

Liên hệ với chúng tôi:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Email: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com