Cách ghi tờ khai gộp sổ bảo hiểm xã hội hiện nay

Bảo hiểm xã hội là một trong những chế độ ưu đãi cố ý nghĩa bù đắp một phần thu nhập cho người lao động. Đi kèm theo sự phát triển của kinh tế – xã hội, mức hưởng bảo hiểm xã hội cũng đã dần thay đổi theo hướng tích cực hơn. Ngày nay, sự phát triển của khoa học hiện đại nên lĩnh vực công nghệ thông tin đã được ứng dụng vào chính sách bảo hiểm xã hội. Vậy cách ghi tờ khai gộp sổ bảo hiểm xã hội được quy định thế nào? Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày dưới đây để được hướng dẫn về vấn đề này một cách chi tiết !!

 

cách ghi tờ khai gộp sổ bảo hiểm xã hội

1. Tờ khai bảo hiểm xã hội

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, bảo hiểm xã hội được hiểu là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

Các chế độ về bảo hiểm xã hội được Nhà nước tổ chức và đảm bảo thực hiện theo đúng các quy định của hệ thống pháp luật về bảo hiểm xã hội nhằm đảm đảm đời sống cho người tham gia.

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, bảo hiểm xã hội bảo gồm 02 loại là bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện. Trong đó từng loại hình bảo hiểm được hiểu như sau:

  • Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
  • Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

2. Gộp sổ bảo hiểm xã hội

Khi thực hiện kê khai thông tin BHXH, BHYT người tham gia thực hiện kê khai theo Mẫu TK1-TS được ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2020.

Mẫu TK1-TS là mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT được sử dụng trong trường hợp người tham gia BHXH, BHYT chưa được cấp mã số BHXH và trong trường hợp thay đổi thông tin BHXH, BHYT.

Mẫu TK1-TS được sử dụng với mục đích như sau:

  • Dùng kê khai các thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN và thành viên Hộ gia đình khi không có mã số BHXH.
  • Dùng kê khai khi có yêu cầu điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN như: nhân thân, chức danh nghề, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu…

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 46 Quyết định 595/QĐ-BHXH thì một người có từ 2 sổ BHXH trở lên ghi thời gian đóng BHXH không trùng nhau thì đơn vị BHXH thu hồi tất cả các sổ BHXH, hoàn chỉnh lại cơ sở dữ liệu, in thời gian đóng, hưởng BHXH, bảo hiểm thất nghiệp của các sổ BHXH vào sổ mới.
Vì vậy, về nguyên tắc và theo hướng dẫn của pháp luật thì mỗi người lao động chỉ được sở hữu duy nhất 01 sổ bảo hiểm xã hội. Do đó nếu người lao động có 2 sổ bảo hiểm xã hội thì cần phải làm thủ tục gộp các sổ BHXH thành 1 sổ duy nhất,

Trước khi làm thủ tục gộp hồ sơ BHXH, người lao động cần kiểm tra lại các thông tin cá nhân của người tham gia bao gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, quốc tịch trên các sổ BHXH và có thể xảy ra 2 trường hợp như sau:

  • Trường hợp 1: Thông tin cá nhân người lao động trùng khớp. Vì vậy cần thực hiện kiểm tra tiếp quá trình đóng bảo hiểm xã hội.
  • Trường hợp 2: Thông tin cá nhân người tham gia khác nhau. Đối với trường hợp này cần làm hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân để thông tin trên 2 sổ BHXH trùng khớp.

Căn cứ theo Điều 27 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định hồ sơ làm thủ tục gộp sổ BHXH bao gồm:

  • Mẫu TK1-TS: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (đối với người lao động)
  • Mẫu D01-TS: Bảng kê thông tin (đối với doanh nghiệp).
  • Sổ BHXH (tất cả các sổ mà người lao động có);
  • Đơn đề nghị cấp lại sổ BHXH (đối với người lao động);

3. Cách ghi tờ khai gộp sổ bảo hiểm xã hội (Mẫu TK1-TS)

1. Mục đích:
– Kê khai trọn vẹn thông tin của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (gọi tắt là người tham gia) khi tra cứu không thấy mã số BHXH.
– Kê khai thông tin của người tham gia đề nghị điều chỉnh thông tin cá nhân, chức danh công việc, phương thức đóng BHXH tự nguyện, nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu,…

2. Trách nhiệm lập: Người tham gia hoặc Cha/mẹ/người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi).

3. Thời gian lập: Khi người tham gia đăng ký tham gia không tìm thấy mã số BHXH hoặc có đề nghị điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT.

4. Phương pháp lập:
Mục I: Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH bắt buộc kê khai từ chỉ tiêu [1] đến chỉ tiêu [11] (trừ chỉ tiêu [8] để tham gia BHXH, BHYT như sau:
[01]. Họ và tên: Ghi trọn vẹn họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia.
[02]. Giới tính: Ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
[03]. Ngày, tháng, năm sinh: Ghi trọn vẹn ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
[04]. Quốc tịch: Ghi quốc tịch của người tham gia như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
[05]. Dân tộc: Ghi dân tộc của người tham gia như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
[06]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ghi số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người tham gia được đơn vị có thẩm quyền cấp (bao gồm cả trẻ em dưới 6 tuổi được cấp số định danh cá nhân).
[07]. Điện thoại: Ghi số điện thoại của người tham gia hoặc số điện thoại để liên hệ với người tham gia.
[08]. Email: Ghi địa chỉ thư điện tử của người tham gia hoặc địa chỉ thư điện tử để liên hệ với người tham gia (nếu có).
[09]. Nơi đăng ký khai sinh: Ghi rõ tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh của người tham gia. Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên cửa hàng hoặc ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú/tạm trú (theo 3 cấp tương tự nơi đăng ký khai sinh);
[10]. Họ tên cha/mẹ/giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): Ghi họ tên cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đối với người tham gia là trẻ em dưới 6 tuổi.
[11]. Địa chỉ nhận kết quả: Ghi cụ thể, trọn vẹn địa chỉ nơi đang sinh sống (số nhà, đường/ phố, thôn/ xóm; xã/ phường/ thị trấn; huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương) để đơn vị BHXH trả hồ sơ, sổ BHXH, thẻ BHYT hoặc kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác.
[12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng theo hướng dẫn.

Mục II: Áp dụng đối với người tham gia tra đã có mã số BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT như sau:
[13]. Mã số BHXH: Ghi mã số BHXH đã được đơn vị BHXH cấp cho người tham gia.
[14]. Điều chỉnh thông tin cá nhân: Chỉ kê khai một trong các thông tin cá nhân đề nghị điều chỉnh, cụ thể:
[14.1]. Họ và tên: Ghi trọn vẹn họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia.
[14.2]. Giới tính: Ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
[14.3]. Ngày, tháng, năm sinh: Ghi trọn vẹn ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
[14.4]. Nơi đăng ký khai sinh: Ghi rõ tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh của người tham gia. Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên cửa hàng hoặc ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú/tạm trú (theo 3 cấp tương tự nơi đăng ký khai sinh);
[14.5]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ghi số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người tham gia được đơn vị có thẩm quyền cấp (bao gồm cả trẻ em dưới 6 tuổi được cấp số định danh cá nhân).
[15]. Mức tiền đóng (áp dụng đối với người tham gia đăng ký/điều chỉnh mức đóng BHXH tự nguyện): Ghi mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.
[16]. Phương thức đóng (áp dụng đối với người tham gia đăng ký/điều chỉnh phương thức đóng BHXH tự nguyện): Ghi cụ thể phương thức đóng của người tham gia theo hướng dẫn (ví dụ: 03 tháng hoặc 06 tháng,…).
[17]. Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu (áp dụng đối với người tham gia BHYT đăng ký/thay đổi nơi khám, chữa bệnh ban đầu): Ghi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu do người tham gia lựa chọn theo hướng dẫn của đơn vị BHXH.
[18]. Nội dung thay đổi, yêu cầu khác: Ghi nội dung yêu cầu thay đổi, điều chỉnh, như: cấp lại sổ BHXH, thẻ BHYT, chức danh công việc, địa chỉ nhận kết quả, điện thoại, email,…
[19]. Hồ sơ kèm theo:
– Đối với người điều chỉnh thông tin, ghi các loại giấy tờ chứng minh.
– Đối với người tham gia được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn, ghi các loại giấy tờ chứng minh.

  • Phụ lục Thành viên hộ gia đình

1. Mục đích:
– Kê khai trọn vẹn, chính xác thông tin các thành viên trong sổ hộ khẩu/ sổ tạm trú của người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH để bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu.
– Xác định chính xác các thành viên trong hộ gia đình để giảm trừ mức đóng khi tham gia BHYT theo hộ gia đình.
– Xác định chính xác hộ gia đình của trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp.

2. Trách nhiệm lập: Người tham gia hoặc Cha/mẹ/người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi).

3. Thời gian lập:
– Khi người tham gia đăng ký tham gia không tìm thấy mã số BHXH.
– Khi tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng mà đối chiếu các thành viên trong hộ gia đình không khớp với dữ liệu đơn vị BHXH đang quản lý.
– Cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu đăng ký khai sinh trẻ em dưới 6 tuổi trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp.

4. Phương pháp lập:
a) Phần thông tin chung: Ghi trọn vẹn họ và tên chủ hộ; Số sổ hộ khẩu/sổ tạm trú; Mã số hộ gia đình (nếu có và đúng thông tin chủ hộ, thành viên hộ gia đình); Điện thoại liên hệ; Địa chỉ hộ gia đình ghi trên sổ hộ khẩu/ sổ tạm trú.
b) Bảng thông tin thành viên hộ gia đình (trường hợp xác định được mã số hộ gia đình thì không phải kê khai bảng thông tin này):
– Cột A: Ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình của người tham gia.
– Cột B: Ghi trọn vẹn họ, chữ đệm và tên của từng thành viên hộ gia đình (bao gồm cả chủ hộ gia đình).
– Cột 1: Ghi mã số BHXH của từng thành viên hộ gia đình đã được đơn vị BHXH cấp.
– Cột 2: Ghi trọn vẹn ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của từng thành viên hộ gia đình.
– Cột 3: Ghi giới tính của từng thành viên hộ gia đình (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
– Cột 4: Ghi quốc tịch của từng thành viên hộ gia đình như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
– Cột 5: Ghi dân tộc của từng thành viên hộ gia đình như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
– Cột 6: Ghi rõ, trọn vẹn tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh cho từng thành viên hộ gia đình. Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên cửa hàng hoặc ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú/tạm trú.
– Cột 7: Ghi mối quan hệ với chủ hộ gia đình của từng thành viên hộ gia đình.
– Cột 8: Ghi số CMND/CCCD/Hộ chiếu của từng thành viên hộ gia đình được đơn vị có thẩm quyền cấp.
– Cột 9: Ghi số điện thoại của từng thành viên hộ gia đình và những nội dung cần ghi chú.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề cách ghi tờ khai gộp sổ bảo hiểm xã hội, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của LVN Group về cách ghi tờ khai gộp sổ bảo hiểm xã hội vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com