Cách hạch toán ngoại tệ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Cách hạch toán ngoại tệ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (2023)

Cách hạch toán ngoại tệ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (2023)

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, các doanh nghiệp ngày càng phát sinh nhiều nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ. Khi mua bán ngoại tệ, kế toán phải nắm vững các nguyên tắc và phương pháp hạch toán tỷ giá liên quan. Vậy cách hạch toán ngoại tệ theo thông tư 200/2014/TT-BTC thực hiện thế nào? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để nắm được những thông tin cơ bản nhất !.

1. Nguyên tắc về chênh lệch tỷ giá

Nguyên tắc thứ nhất: Doanh nghiệp phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản phải thu và phải trả.

Nguyên tắc thứ hai: các khoản chênh lệch tỷ giá phải phản ánh doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời gian phát sinh.

Nguyên tắc thứ ba: Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tiễn tại thời gian lập Báo cáo tài chính.

Nguyên tắc thứ tư: Doanh nghiệp không được vốn hóa các khoản chênh lệch tỷ giá vào giá trị tài sản dở dang.

2. Hướng dẫn cách hạch toán ngoại tệ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, tùy theo trường hợp mà doanh nghiệp sẽ hạch toán khác nhau:

Cách hạch toán ngoại tệ trong trường hợp mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định, dịch vụ bằng ngoại tệ

  • Nợ các tài khoản: 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 (tỷ giá giao dịch thực tiễn tại ngày giao dịch).
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính nếu lỗ theo tỷ giá hối đoái.
  • Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ kế toán.
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính nếu lãi theo tỷ giá hối đoái.

Trường hợp mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định, dịch vụ bằng ngoại tệ nhưng chưa thanh toán, vay hoặc nhận nợ nội bộ bằng ngoại tệ

  • Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642…
  • Có các TK 331, 341, 336…

Trường hợp ứng trước ngoại tệ cho người bán để mua hàng hóa, vật tư, TSCĐ, dịch vụ

Kế toán cần phản ánh số tiền ứng theo tỷ giá thực tiễn tại thời gian ứng trước, cụ thể:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (theo tỷ giá thực tiễn của ngày ứng trước).
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính trong trường hợp lỗ tỷ giá hối đoái.
  • Có các TK 11 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá được ghi trên sổ kế toán.
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính trong trường hợp lãi tỷ giá hối đoái.

Khi nhận hàng hóa, vật tư, tài sản cố định từ người bán

Với giá trị hàng hóa, vật tư, TSCĐ, dịch vụ đã ứng trước bằng ngoại tệ, ghi nhận theo tỷ giá thực tiễn tại thời gian ứng trước:

  • Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642.
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tiễn của ngày ứng trước).

Với giá trị hàng hóa, vật tư, TSCĐ, dịch vụ vẫn còn nợ:

  • Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 (tỷ giá thực tiễn tại ngày giao dịch).
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tiễn tại ngày giao dịch)

Cách hạch toán ngoại tệ trong trường hợp thanh toán khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ

  • Nợ TK 331, 336, 341 – Tỷ giá ghi sổ kế toán.
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (trường hợp lỗ tỷ giá hối đoái).
  • Có TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái).

3. Quy định chung về tỷ giá ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ3.1. Chênh lệch tỷ giá chủ yếu phát sinh trong các trường hợp

Chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam. – Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ – Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính – Các loại tỷ giá hối đoái sử dụng trong kế toán là tỷ giá giao dịch thực tiễn và tỷ giá ghi sổ kế toán.

3.2. Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch trực tiếp

Tỷ giá giao dịch thực tiễn đối với các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ: Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tiễn là tỷ giá giao dịch thực tiễn hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN VN công bố tại thời gian nghiệp vụ kinh tế phát sinh. – Tỷ giá giao dịch thực tiễn khi mua bán ngoại tệ là tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa DN và NHTM – Trường hợp hợp đồng không quy định tỷ giá thanh toán thì DN ghi sổ kế toán theo nguyên tắc: + Tỷ giá giao dịch thực tiễn khi ghi nhận nợ phải thu: Là tỷ giá mua của NHTM nơi DN chỉ định khách hàng thanh toán tại thời gian giao dịch phát sinh. + Tỷ giá giao dịch thực tiễn khi ghi nhận nợ phải trả: Là tỷ giá bán của NHTM nơi DN dự kiến giao dịch tại thời gian giao dịch phát sinh. + Tỷ giá giao dịch thực tiễn khi góp vốn hoặc nhận vốn góp: Là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nơi DN mở tài khoản (TK) để nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp vốn; + Các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh toán ngay bằng ngoại tệ , tỷ giá giao dịch thực tiễn là tỷ giá mua của NHTM nơi DN thực hiện thanh toán.

3.3. Nguyên tắc xác định tỷ giá ghi số

Căn cứ theo TT số 53/2016/TT-BTC, tỷ giá ghi sổ gồm: Tỷ giá ghi sổ thực tiễn đích danh hoặc tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động, trong đó:

  • Tỷ giá ghi sổ thực tiễn đích danh khi thu hồi các khoản NPT, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, được xác định theo tỷ giá tại thời gian giao dịch phát sinh hoặc tại thời gian đánh giá lại cuối kỳ của từng đối tượng.
  • Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động là tỷ giá được sử dụng tại bên có tài khoản tiền khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ, được xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị được phản ánh tại bên Nợ tài khoản tiền chia cho số lượng ngoại tệ thực có tại thời gian thanh toán.
Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group liên quan đến vấn đề cách hạch toán ngoại tệ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Nếu có bất kỳ thắc mặc gì liên quan đến nội dung nội dung trình bày hoặc cần được hỗ trợ, tư vấn về các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua:
  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Email: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com