Cách tính bảo hiểm thất nghiệp COVID năm 2023

Cách tính bảo hiểm thất nghiệp COVID năm 2023

1. Thế nào là bảo hiểm thất nghiệp?

Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ được pháp luật quy định nhằm bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Các chế độ và quy định của bảo hiểm thất nghiệp được căn cứ pháp lý dựa trên Luật Việc làm năm 2013 và Nghị định số 28/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.

Đối tượng bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người lao động đã tham gia ký kết các một trong các loại hợp đồng lao động/ hợp đồng công tác sau đây:

+ Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

+ Hợp đồng lao động xác định thời hạn.

+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

2. Điều kiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi mất việc làm?

Theo quy định tại Điều 49 Luật Việc làm năm 2013, người lao động bị mất việc làm sẽ được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Đã chấm dứt hợp đồng lao động với người sử dụng lao động.

Không áp dụng với: Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật; người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

– Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.

– Đã nộp hồ sơ cho trung tâm dịch vụ việc làm để hưởng trợ cấp thất nghiệp trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.

– Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.

Không giải quyết trợ cấp thất nghiệp cho các trường hợp chưa tìm đc việc làm sau:

+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

+ Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

+ Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

+ Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Chết.

3. Có thể hưởng bảo hiểm thất nghiệp tối đa bao nhiêu tháng?

Để trả lời cho vấn đề: Có thể hưởng bảo hiểm thất nghiệp tối đa bao nhiêu tháng, người lao động có thể nghiên cứu các quy định tại Điều 50 Luật Việc làm về thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp. Theo đó:

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, người lao động cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

Tức là, một người lao động tham gia bảo hiểm, đóng phí trọn vẹn và đủ điều kiện được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì thời gian hưởng trợ cấp tối đa cũng chỉ được 12 tháng.

4. Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo hướng dẫn mới nhất hiện nay

Căn cứ theo điều 50 Luật Việc làm, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng được quy định như sau: Người lao động được hưởng bằng 60% mức bình quân tiền lương hàng tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp. Trong đó: 

– Mức hưởng tối đa hằng tháng không quá 5 lần mức lương cơ sở tại thời gian chấm dứt hợp đồng đối với trường hợp người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.

– Mức hưởng tối đa hằng tháng không quá 5 lần mức lương tối thiểu vùng tại thời gian chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp người lao động thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quy định 

Mặt khác, khoản 1 Điều 46 của Luật Việc làm còn quy định, người lao động có thể hưởng trợ cấp thất nghiệp tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Từ ngày 01/07/2023, lương tối thiểu vùng sẽ được áp dụng mức mới quy định tại Nghị định 38/2023/NĐ-CP. Nhờ đó, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa hằng tháng của người lao động tại từng vùng được xác định như sau:

 

5. Cách tính bảo hiểm thất nghiệp do COVID năm 2023

Điều 50 Luật Việc làm năm 2013 có quy định Cách tính tiền bảo hiểm thất nghiệp 2023 như sau:

Mức hưởng hằng tháng = 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.

Trong đó mức hưởng của người lao động thực hiện chế độ tiền lương do nhà nước và do người sử dụng lao động quy định có thể nhận được số tiền thất nghiệp khác nhau. Căn cứ:

– Với Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, mức hưởng hằng tháng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở tại thời gian chấm dứt hợp đồng

– Với Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Người sử dụng lao động quy định (ngoài nhà nước) thì mức hưởng hằng tháng tối đa không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng tại thời gian chấm dứt HĐLĐ.

– Số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp cũng quy định như sau: Đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng BHTN thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp.  Cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

Lưu ý: Trường hợp người lao động chưa hưởng hết trợ cấp thất nghiệp theo hướng dẫn nhưng có việc làm thì sẽ bị chấm dứt hưởng.

Ví dụ cách tính tiền bảo hiểm thất nghiệp 2023

Ông A công tác tại doanh nghiệp tư nhân từ tháng 9 năm 2015, ông A chấm đứt hợp đồng lao động hợp pháp vào ngày 30/12/2020. Công ty chốt sổ cho ông A, hiện tại quá trình chốt sổ của ông A ghi nhận ông A đóng bảo hiểm thất nghiệp được 64 tháng với mức lương bình quân 06 tháng cuối cùng đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi ông nghỉ việc là 05 triệu đồng/tháng. Vì vậy Cách tính bảo hiểm thất nghiệp 2023 được tính như sau:

Thời gian được hưởng bảo hiểm thất nghiệp của ông A được tính:

– 36 tháng đầu tiên, ông A được hưởng 03 tháng trợ cấp.

– 24 tháng tiếp theo, ông A được hưởng thêm 02 tháng trợ cấp.

– 04 tháng dư còn lại, ông A sẽ được cộng dồn cho lần hưởng bảo hiểm thất nghiệp tiếp theo.

Vì vậy, ông A sẽ được hưởng 05 tháng trợ cấp thất nghiệp và mức hưởng mỗi tháng sẽ là 5 triệu đồng/tháng x 60% = 3 triệu đồng/tháng. Nếu ông A hưởng đủ 5 tháng thất nghiệp thì tổng số tiền thất nghiệp ông nhận được là 15 triệu đồng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com