Cách tính thuế đất phi nông nghiệp [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Cách tính thuế đất phi nông nghiệp [Chi tiết 2023]

Cách tính thuế đất phi nông nghiệp [Chi tiết 2023]

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc mà tổ chức, cá nhân, hộ gia đình phải đóng khi sử dụng đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp không phải nộp hoặc được miễn. Nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về cách tính loại thuế này.Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng cần nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thế nào? Thời hạn nộp thuế bao lâu? Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu chi tiết thông qua nội dung trình bày Cách tính thuế đất phi nông nghiệp [Chi tiết 2023].

Cách tính thuế đất phi nông nghiệp [Chi tiết 2023]

1. Thuế đất phi nông nghiệp là gì?

Thuế sử dụng đất là một khoản nộp mà người sử dụng đất sẽ nộp vào ngân sách nhà nước trong quá trình sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế. Thuế sử dụng đất sẽ bao gồm thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Vậy thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được biết đến là khoản tiền mà cá nhân hoặc các đơn vị tổ chức phải đóng trong quá trình sử dụng đất phi nông nghiệp, điều này được quy định trong luật đất đai năm 2013. Mức thuế thu phụ thuộc theo vị trí, vào diện tích đất tính thuế và giá của đất cũng như thuế của từng khu vực sẽ khác nhau.

2. Đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Căn cứ Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC, đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm:

(1) Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

(2) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:

– Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất.

– Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế).

– Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất.

– Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

(3) Đất phi nông nghiệp thuộc mục (2) được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Vì vậy, người sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế và không thuộc trường hợp được miễn sẽ phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

3. Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Căn cứ Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định như sau:

Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó:

Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất %

Vì vậy, để tính được số thuế phát sinh phải biết: (1) Diện tích đất tính thuế, (2) Giá của 01 m2 đất và (3) Thuế suất %

(1) Diện tích đất tính thuế

Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tiễn sử dụng.

(2) Giá của 01 m2 đất tính thuế

Giá của 01 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định (Bảng giá đất) và được ổn định theo chu kỳ 05 năm, kể từ ngày 01/01/2012.

– Trường hợp trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố làm thay đổi giá của 01 m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1 m2 đất cho thời gian còn lại của chu kỳ.

– Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 01 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời gian được giao đất, cho thuê đất hoặc – Trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích hoặc lấn, chiếm thì giá của 01 m2 tính thuế là giá đất theo mục đích đang sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định áp dụng tại địa phương.

(3) Thuế suất

– Đất ở:

+ Đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:

+ Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

– Mức thuế suất của các loại đất khác:

  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh: 0,03%
  • Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định: 0,15%
  • Đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 0,03%
  • Đất lấn, chiếm: 0,2%

Vì vậy, có thể thấy cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khá phức tạp nên không thể trả lời được số tiền phải nộp cụ thể là bao nhiêu, vì mỗi trường hợp sẽ có diện tích, giá đất khác nhau. Tuy nhiên, riêng đối với đất ở của hộ gia đình, cá nhân thì tiền thuế phải nộp hàng năm không nhiều (chỉ từ vài chục nghìn đến vài trăm nghìn đồng).

4. Thời hạn nộp thuế

Khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp thuế như sau:

– Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế.

Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31/10.

– Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31/3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

– Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.

Trên đây là nội dung giới thiệu của chúng tôi về Cách tính thuế đất phi nông nghiệp [Chi tiết 2023] cũng như các vấn đề pháp lý khác có liên quan trong phạm vi này. Trong quá trình nghiên cứu nếu quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com