Cách tính thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Cách tính thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu [Chi tiết 2023]

Cách tính thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu [Chi tiết 2023]

Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Một đặc thù của nền kinh tế hiện nay, kể cả Việt Nam là hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra rất mạnh mẽ. Vậy cách tính thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu thế nào? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ làm rõ vấn đề này. Mời bạn đọc cùng theo dõi

Cách tính thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu [Chi tiết 2023]

1. Thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu là gì?

Bên cạnh khái niệm về thuế giá trị gia tăng, thì thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu là một loại thuế để tính cho các mặt hàng, dịch vụ xuất khẩu từ Việt Nam đến các quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Bởi xuất khẩu hàng hóa không những mang lại cho Ngân sách nhà nước những nguồn thu khổng lồ, mà còn thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế cũng như giúp đất nước phát triển mạnh mẽ.

2. Những điều cần biết về các vấn đề thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu

Theo Luật giá trị gia tăng năm 2008 (có sửa đổi và bổ sung thêm qua các năm 2013, 2014 và 2016) quy định các mặt hàng, dịch vụ xuất khẩu sẽ được áp dụng mức thuế 0%. Đối với thuế GTGT hàng xuất, nhập khẩu, anh chị làm nghề kế toán tuy không phải tính toán khoản thuế cần nộp cho doanh nghiệp nhà nước nhưng cần lưu ý với những vấn đề khác sau đây.

3. Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

  • Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
  • Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
  • Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
  • Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
  • Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo hướng dẫn của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài;
  • Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

4. Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:

  • Dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho cá nhân, tổ chức ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho cá nhân, tổ chức trong khu phi thuế quan và tiêu dùng ở khu vực này.
  • Dịch vụ vận tải quốc tế.
  • Dịch vụ ngành hàng không, hàng hải được gửi tới trực tiếp cho tổ chức bên ngoài Việt Nam, có hoặc không thông qua đại lý.
  • Các hàng hóa, dịch vụ khác: bao gồm hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài/ trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ trường hợp không nằm trong diện áp dụng mức thuế suất 0%; dịch vụ sửa chữa các loại tàu bay, tàu biển gửi tới cho cá nhân, tổ chức ở nước ngoài.

Trong đó:

  • Cá nhân, tổ chức ở nước ngoài được nhắc đến phía trên bao gồm người nước ngoài không cư trú trên lãnh thổ Việt Nam và cả người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài hoặc sử dụng dịch vụ/mua hàng ở ngoài Việt Nam.
  • Cá nhân, tổ chức trong khu vực phi thuế quan là cá nhân, tổ chức được đơn vị có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh theo hướng dẫn của Nhà nước và các trường hợp khác theo hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ.

5. Cần lưu ý về các hoạt động hàng hóa, dịch vụ trong và ngoài nước

Nếu hàng hóa, dịch vụ được gửi tới diễn ra cả trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, nhưng hai bên tham gia hợp đồng thực hiện ký kết dịch vụ hợp đồng tại Việt Nam, thì:

  • Thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ có địa điểm thực hiện bên ngoài lãnh thổ Việt Nam, trừ dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng trên toàn bộ giá trị hợp đồng với mức thuế suất 0%.
  • Đối với phần dịch vụ được thực hiện trong lãnh thổ Việt Nam thì kế toán phải kê khai nộp thuế GTGT theo mức thuế suất áp dụng cho hàng hóa dịch vụ trong nước.

Nếu hợp đồng không xác định được rõ phần giá trị hợp đồng thực hiện tại Việt Nam thành mục riêng thì:

  • Phần tính giá thuế được tính theo tỷ lệ phần trăm chi phí giữa chi phí phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam và tổng chi phí hợp đồng.
  • Người nộp thuế tại Việt Nam bao gồm cơ sở kinh doanh gửi tới hàng hóa, dịch vụ phải gửi tới trọn vẹn tài liệu chứng minh dịch cụ đã, đang hoặc sẽ thực hiện ở bên ngoài lãnh thổ Việt Nam.

6. Hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu

Theo Khoản 3, Điều 1, Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2013/TT-BTC về thuế giá trị gia tăng, quy định về vấn đề hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu như sau:

“Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào chưa được khẩu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào quý, tháng tiếp theo”.

Vì vậy, doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu hàng hóa mà có số tiền thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ 300 triệu đồng thì sẽ đảm bảo điều kiện để được hoàn thuế GTGT xuất khẩu theo tháng, quý.

7. Các điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu:

  • Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài/ các trường hợp được coi như xuất khẩu; tức có gửi tới được hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu; hợp đồng cung ứng dịch vụ; hợp đồng vận tải theo chặng từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các cách thức phù hợp với quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp có số tiền thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ lớn hơn 300 triệu đồng.
  • Doanh nghiệp đáp ứng trọn vẹn các điều kiện hoàn thuế theo hướng dẫn tại Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và nghị định 209/2013/NĐ-CP.
  • Doanh nghiệp gửi tới được chứng từ thanh toán tiền hàng xuất khẩu qua ngân hàng, có chứng từ thanh toán trực tiếp trong trường hợp gửi tới dịch vụ vận tải có khách hàng là cá nhân và các chứng từ khác theo hướng dẫn của Pháp luật.
  • Số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn 10% số doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
  • Có tờ khai hải quan theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và nghị định 209/2013/NĐ-CP.

Trường hợp không được áp dụng hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu:

  • Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để xuất khẩu (kinh doanh thương mại)
  • Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan.
    Doanh nghiệp gửi tới sản phẩm là tài nguyên, khoáng sản thô (chưa qua chế biến sản xuất) hoặc tài nguyên, khoáng sản đã qua chế biến sản xuất song tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản. (Tài nguyên khoáng sản thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT – quy định tại Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC).

Vì vậy, nội dung trình bày trên đây chúng tôi đã hướng dẫn bạn đọc về những quy định Cách tính thuế gtgt hàng xuất khẩu thế nào? Nếu còn câu hỏi liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com