Cách tính thuế thu nhập các nhân từ chứng khoán [Mới 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Cách tính thuế thu nhập các nhân từ chứng khoán [Mới 2023]

Cách tính thuế thu nhập các nhân từ chứng khoán [Mới 2023]

Nhận hàng/ quà từ nước ngoài có tính thuế không? Quy định về thủ tục nhận hàng từ nước ngoài gửi về là gì? Mời quý khách hàng cùng theo dõi nội dung trình bày dưới đây của công ty Luật LVN Group để biết thông tin cụ thể về các câu hỏi trên.

Thủ tục nhận hàng từ nước ngoài gửi về

1. Nhận hàng từ nước ngoài có tính thuế không?

1.1 Thuế nhập khẩu

Căn cứ vào khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về miễn thuế như sau:

“2. Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại.

Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng có số lượng hoặc trị giá vượt quá định mức miễn thuế phải nộp thuế đối với phần vượt, trừ trường hợp đơn vị nhận là đơn vị, tổ chức được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động và được đơn vị có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc trường hợp vì Mục đích nhân đạo, từ thiện”.

Đồng thời, căn cứ vào Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định về miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng như sau:

“Điều 8. Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng

1. Quà biếu, quà tặng được miễn thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là những mặt hàng không thuộc Danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ trường hợp quà biếu, quà tặng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng) theo hướng dẫn của pháp luật.

2. Định mức miễn thuế:

a) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có trị giá hải quan không vượt quá 2.000.000 đồng hoặc có trị giá hải quan trên 2.000.000 đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 đồng được miễn thuế không quá 04 lần/năm.

b) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho đơn vị, tổ chức Việt Nam được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động theo pháp luật về ngân sách; quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện có trị giá hải quan không vượt quá 30.000.000 đồng được miễn thuế không quá 04 lần/năm.

Trường hợp vượt định mức miễn thuế của đơn vị, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.

c) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam là thuốc, thiết bị y tế cho người bị bệnh thuộc Danh mục bệnh hiểm nghèo quy định tại Phụ lục IV Nghị định này có trị giá hải quan không vượt quá 10.000.000 đồng được miễn thuế không quá 4 lần/năm”.

Theo đó thì quà biếu, quà tặng sẽ được miễn thuế khi là những mặt hàng không nằm trong danh mục mặt hàng cấm nhập và xuất khẩu, tạm ngừng xuất/nhập khẩu và không chịu thuế đặc biệt theo pháp luật quy định.

Mặt hàng có giá trị hải quan không lớn hơn 2.000.000 đồng hoặc giá trị hải quan lớn hơn 2.000.000 đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 đồng thì được miễn thuế nhập khẩu.

Quà tặng lớn hơn mức quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP thì phải chịu thuế đối với phần vượt quá hoặc mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì người nhận nộp thuế xuất khẩu cho hàng hóa đó.

1.2 Thuế giá trị gia tăng

Căn cứ vào Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg quy định về định mức hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế, theo đó Điều 5 quyết định này quy định như sau:

Điều 5. Định mức quà biếu, quà tặng miễn thuế

1. Quà biếu, quà tặng miễn thuế quy định tại Điều này là những mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ quà biếu, quà tặng để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng) theo hướng dẫn của pháp luật.

2. Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho cá nhân ở nước ngoài có trị giá không vượt quá 2.000.000 (hai triệu) đồng hoặc có trị giá hàng hóa vượt quá 2.000.000 (hai triệu) đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 (hai trăm nghìn) đồng được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng.

3. Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức ở nước ngoài có trị giá không vượt quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng được xét miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng. Riêng quà biếu, quà tặng vượt định mức 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng thuộc trường hợp sau thì được xét miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với toàn bộ trị giá lô hàng:

a) Các đơn vị nhận hàng quà biếu, quà tặng là đơn vị hành chính, sự nghiệp công, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, nếu được đơn vị Nhà nước có thẩm quyền cho phép tiếp nhận để sử dụng;

b) Hàng hóa là quà biếu, quà tặng mang mục đích nhân đạo, từ thiện.

4. Trường hợp quà biếu, quà tặng quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng thì được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng.

5. Trường hợp quà biếu, quà tặng là thuốc cấp cứu, thiết bị y tế cho người bị bệnh nặng hoặc người bị thiên tai, tai nạn có trị giá không quá 10.000.000 (mười triệu) đồng thì được miễn các loại thuế.

6. Quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuế quy định tại các Khoản 3, 4 và Khoản 5 Điều này không áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thường xuyên nhận một hay một số mặt hàng nhất định”.

Theo đây, quà từ nước ngoài gửi về không nằm trong đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng nếu nó không là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, mặt hàng cấm nhập khẩu,… và thuộc phạm vi định mức hàng hóa được miễn thuế nêu tại Điều 5.

Nếu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc giá trị hàng hóa lớn hơn định mức đã nêu thì người nhận phải nộp thuế giá trị gia tăng cho mặt hàng này.

2. Thủ tục nhận quà từ nước ngoài

2.1 Chính sách mặt hàng

Những mặt hàng có thể nhận biếu:

Theo quy định tại tiểu mục 3 mục II Phụ lục 1 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ:

“Quy định thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài thì hàng tiêu dùng đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng sau cấm nhập khẩu: Hàng dệt may, giày dép, quần áo; Hàng điện tử; Hàng điện lạnh; Hàng điện gia dụng; Thiết bị y tế; Hàng trang trí nội thất; Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thuỷ tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và chất liệu khác; Hàng hoá là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng”

Vì vậy, bạn được phép nhận các hàng hóa là quà biếu tặng nếu chúng không thuộc các nhóm hàng hóa cấm nhập khẩu đã nêu trên.

2.2 Hàng gửi qua đường bưu chính

*Về khai hải quan:

Căn cứ khoản 4 Điều 4 Thông tư số 99/2010/TT-BTC ngày 09 tháng 7 năm 2010 Quy định “thủ tục hải quan đối với bưu phẩm, bưu kiện, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính: Doanh nghiệp (Tổng công ty Bưu chính Việt Nam) thay mặt chủ hàng trực tiếp làm thủ tục hải quan cho hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (trừ thư, túi ngoại giao, túi lãnh sự), chịu trách nhiệm thực hiện chính sách về quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, chính sách thuế, lệ phí, thu khác theo hướng dẫn của pháp luật và thực hiện trọn vẹn các quyền, nghĩa vụ sau đây của chủ hàng:

Cũng theo Điều 4 Thông tư trên, nếu chủ hàng yêu cầu làm thủ tục hải quan trực tiếp thì chủ hàng tự động khai báo trực tiếp hải quan trên tờ khai báo. Nếu chủ hàng muốn có tờ khai riêng cho hàng hóa thì làm tờ khai hải quan riêng.

Vì vậy, bên thay mặt người nhận làm các thủ tục và thực hiện nghĩa vụ thuế (nếu có) đối với hàng hóa nhập khẩu sẽ là Tổng công ty Bưu chính Việt Nam ngoại trừ trường hợp người nhận yêu cầu được trực tiếp thực hiện các công việc trên.

*Về thủ tục Hải quan:

Thực hiện theo hướng dẫn tại các khoản 3, 4 Điều 4 Thông tư 99/2010/TT-BTC nêu trên, Doanh nghiệp (Tổng công ty Bưu chính) phải có trách nhiệm quản lý hàng hóa và tự tổ chức phát hàng hóa đã nhập khẩu cho chủ hàng sau khi được duyệt bởi Chi cục Hải quan.

2.3 Hàng gửi về qua đường chuyển phát nhanh

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 100/2010/TT-BTC ngày 09/7/2010 của Bộ Tài chính quy định “thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế thì: Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế làm thủ tục hải quan tại trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu, trụ sở Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu”.

Theo quy định tại tiểu mục 1.3.2 mục 1.1 khoản 1 Điều 6 Thông tư số 100/2010/TT-BTC cho biết: “Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh thay mặt chủ hàng trực tiếp làm thủ tục hải quan cho hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (trừ thư, túi ngoại giao, túi lãnh sự), chịu trách nhiệm thực hiện chính sách về quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, chính sách thuế, lệ phí, thu khác và các quyền, nghĩa vụ của chủ hàng theo hướng dẫn của pháp luật”.

3. Những câu hỏi thường gặp liên quan đến Thủ tục nhận hàng từ nước ngoài gửi về

3.1 Làm thủ tục hải quan với hàng nhận tư nước ngoài gửi về ở đâu?

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế làm thủ tục hải quan tại trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu, trụ sở Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu.

3.2 Hồ sơ nhận hàng gồm những giấy tờ nào?

Hồ sơ nhận hàng tại công ty chuyển phát gồm:

  • Đơn xin nhận hàng (làm theo mẫu kèm theo)
  • Chứng minh thư nhân dân photo 02 mặt.
  • Hộ khẩu photo

3.3 Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế trong trường hợp nào?

Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế trong định mức theo hướng dẫn hiện hành của Thủ tướng Chính phủ, trừ hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu hoặc thuộc đối tượng phải kiểm tra chuyên ngành

 

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi Thủ tục nhận hàng từ nước ngoài gửi về mà chúng tôi gửi tới đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần trả lời cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật LVN Group để được hỗ trợ: Hotline: 1900.0191
Zalo: 1900.0191
Gmail: info@lvngroup.vn
Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com