Cách xác định lãi/lỗ và kết chuyển lỗ khi tính thuế TNDN - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Cách xác định lãi/lỗ và kết chuyển lỗ khi tính thuế TNDN

Cách xác định lãi/lỗ và kết chuyển lỗ khi tính thuế TNDN

kết chuyển lãi lỗ

Thuế là một khoản thu được hình thành đồng thời và song song với Nhà nước, xã hội nào có Nhà nước thì có thuế và ngược lại. Theo đó, thuế là khoản nộp bắt buộc mang tính cưỡng chế bằng pháp luật mà các cá nhân, tổ chức phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo các quy định của pháp luật. Có nhiều loại thuế khác nhau dành cho từng đối tượng chịu thuế khác nhau, trong đó phải kể đến thuế thu nhập doanh nghiệp. Vậy cách xác định lãi/lỗ và kết chuyển lãi lỗ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp quy định thế nào? Mời quý bạn đọc cùng cân nhắc nội dung trình bày sau để hiểu rõ hơn về vấn đề này.

kết chuyển lãi lỗ

1. Khái quát về Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế Thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập của các chủ thể. Thuế thu vào thu nhập là loại thuế mà Nhà nước đánh vào thu nhập thực tiễn của các chủ thể nhằm điều tiết một phần thu nhập của các tổ chức, cá nhân vào ngân sách Nhà nước với mục đích tạo nguồn thu cho Ngân sách và thực hiện công bằng xã hội.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức. Hay nói cách khác, người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp có có đặc điểm như sau:

  • Là tổ chức;
  • Thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
  • Có thu nhập hợp pháp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh đó.

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm những đối tượng sau đây:

– Doanh nghiệp được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam

– Doanh nghiệp được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;

– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam;

– Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

2. Cách xác định lãi/lỗ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về vấn đề Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang. Theo đó, Công thức tính thu nhập tính thuế được thực hiện như sau:

Trong đó, thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

Vì vậy, Lãi hay lỗ hoạt động kinh doanh được xác định bằng công thức sau:

– Doanh nghiệp lãi nếu kết quả công thức trên lớn hơn 0. Khi này, kế toán kết chuyển lỗ (nếu có) để xác định thu nhập tính thuế.

– Doanh nghiệp lỗ nếu kết quả công thức trên nhỏ hơn 0. Khi đó, doanh nghiệp không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

3. Kết chuyển lãi lỗ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Kết chuyển lãi lỗ là công việc cần thực hiện vào cuối kỳ (tháng, quý, năm) để kết chuyển toàn bộ doanh thu, thu nhập khác, chi phí và chi phí khác sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, nếu lãi thì kết chuyển sang bên Có tài khoản 421, nếu lỗ thì kết chuyển sang bên Nợ tài khoản 421. Đây cũng là một trong những căn cứ để lấy số liệu lên các báo cáo tài chính trong kỳ.

Tùy theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp mà việc thực hiện bút toán kết chuyển lãi lỗ theo tháng, quý hay năm.

Nguyên tắc chuyển lỗ được quy định như sau:

– Chỉ được chuyển lỗ khi doanh nghiệp có kết quả kinh doanh là lãi.

– Chuyển lỗ liên tục, chuyển toàn bộ lỗ nhưng tối đa không quá số lãi trong kỳ.

– Thời gian chuyển lỗ liên tục tối đa không quá 5 năm

– Doanh nghiệp có số lỗ của các quý trong một năm thì được bù trừ lỗ của quý trước vào các quý sau khi tính và nộp thuế TNDN quý.

– Doanh nghiệp tạm chuyển lỗ vào thu nhập tính thuế của các quý trong năm sau khi nộp tiền thuế TNDN quý và sẽ chuyển chính thức vào thu nhập tính thuế của năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.

  • Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN nếu doanh nghiệp có lãi:

Nợ TK 911

Có TK 821

  • Hạch toán kết chuyển lãi – lỗ cuối năm:

– Nếu trong năm tài chính doanh nghiệp có lãi:

Nợ TK 911

Có TK 4212

– Nếu trong năm tài chính doanh nghiệp phát sinh lỗ :
Nợ TK 4212

Có TK 911

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề kết chuyển lãi lỗ, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của LVN Group về kết chuyển lãi lỗ vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận dưới nội dung trình bày này hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và trả lời một cách cụ thể nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com