Trong đời sống hàng ngày, khi giao một nhiệm vụ cho ai đó, chắc chắn ta cần phải cân nhắc kỹ lưỡng xem người đó có khả năng thực hiện công việc được không. Tương tự như vậy, trong pháp luật đấu thầu cũng cần cam kết tín dụng để buộc nhà thầu phải chứng minh năng lực tài chính của mình. Trong phạm vi nội dung trình bày này, hãy cùng LVN Group nghiên cứu về Cam kết tín dụng trong đấu thầu (Cập nhật 2023) quý vị !!
Cam kết tín dụng trong đấu thầu (Cập nhật 2023)
1. Cam kết tín dụng trong đấu thầu, đầu tư dự án là gì?
Để tham gia đấu thầu, đầu tư dự án. Doanh nghiệp bắt buộc phải chứng minh năng lực tài chính. Năng lực tài chính của doanh nghiệp gồm 2 phần: Chứng minh nguồn vốn tự có và nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng. Nguồn vốn vay này chính là cam kết tín dụng đấu thầu đầu tư dự án. Cam kết tín dụng đầu tư dự án phát hành cho nhà đầu tư. Nhằm cam kết thu xếp nguồn vốn cho doanh nghiệp thực hiện dự án.
Số tiền cam kết tín dụng tùy thuộc nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Nhưng không không vượt quá 85% tổng mức đầu tư dự án. Để hồ sơ dự thầu “đạt điểm” số tiền cam kết chỉ nên bằng 75% giá trị tổng mức đầu tư.
Tổng kết lại, cam kết tín dụng là văn bản đồng ý thu xếp nguồn vốn cho doanh nghiệp thực hiện đấu thầu, đầu tư dự án. Cam kết tín dụng gồm 2 loại: Cam kết tín dụng đầu tư dự án và cam kết tín dụng thực hiện gói thầu.
2. Thủ tục để phát hành cam kết tín dụng trong đấu thầu
Thủ tục để được phát hành cam kết tín dụng trong đấu thầu như sau:
– Hồ sơ mở tài khoản doanh nghiệp:
- Đơn đăng ký (theo mẫu đính kèm)
- Đăng ký kinh doanh/ Quyết định thành lập 01 bản sao y công chứng
- Thông báo/ Đăng ký mẫu dấu 01 bản sao y công chứng/ sao y công ty
- CMND của người có liên quan ( chủ tài khoản, kế toán, thành viên góp vốn…)_ 01 bản sao y công chứng
- Mẫu không đăng ký KTT (nếu Cty k có KTT) hoặc Quyết định bổ nhiệm 01 bản chính
– Hồ sơ đề nghị cấp cam kết tín dụng:
- Giấy đề nghị (1 bản chính)
- Biên bản họp HĐTV, Quyết định của HĐTV (1 bản chính)
- Hồ sơ dự án (thông báo mời thầu, hồ sơ mời thầu,…) (đóng dấu treo Cty)
3. Dịch vụ cam kết tín dụng trong đấu thầu của LVN Group
Dịch vụ cam kết tín dụng tài trợ doanh nghiệp đấu thầu dự án là dịch vụ liên kết giữa LVN Group và các ngân hàng. Nhằm giúp doanh nghiệp có trọn vẹn hồ sơ pháp lý, chứng minh năng lực tài chính đấu thầu dự án. Chúng tôi nhận làm cam kết tín dụng đấu thầu với số tiền từ 01 tỷ đến 1000 tỷ.
Khi sử dụng dịch vụ của Chúng tôi. Quý khách hàng sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức. Bởi chúng tôi sẽ thay khách hàng thực hiện gần như tất cả các bước. Khách hàng chỉ cần cùng các hồ sơ cần thiết còn lại các thủ tục khác chúng tôi đã giúp khách hàng hoàn thiện.
Chi phí sử dụng dịch vụ của chúng tôi vô cùng cạnh tranh. Mặt khác khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi Quý khách sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức. Chúng tôi hỗ trợ làm nhanh trong ngày. Đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng.
4. Dịch vụ xác nhận số dư tài khoản, chứng minh vốn tự có của doanh nghiệp
Như đã nói ở trên để hoàn thiện hồ sơ chứng minh năng lực tài chính xin đấu thầu dự án. Ngoài văn bản cam kết tín dụng của ngân hàng. Quý công ty phải chứng minh vốn tự có của Doanh nghiệp.
Vốn tự có của doanh nghiệp tối thiểu phải bằng 20% tổng vốn đầu tư dự án. Vốn tự có của doanh nghiệp được thể hiện bằng tiền hoặc các tài sản có tính thanh khoản cao, tương đơn tiền như sổ tiết kiệm, cổ phiếu. Cách chứng minh vốn tự có đơn giản nhất là xác nhận số dư tài khoản của doanh nghiệp.
Trong trường hợp Doanh nghiệp chưa chuẩn bị đủ nguồn tài chính để chứng minh vốn tự có như yêu cầu. Doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ xác nhận số dư tài khoản doanh nghiệp. Chứng minh vốn tự có của LVN Group.
Dịch vụ chứng minh vốn tự có là việc chúng tôi sẽ thu xếp cho doanh nghiệp một khoản tiền để nộp vào tài khoản. Chúng tôi nhận chứng minh vốn tự có từ 01 tỷ đến 500 tỷ đồng. Thủ tục đơn giản, chi phí thấp, đảm bảo dòng tiền thật 100% an toàn khi đấu thầu.
5. LVN Group làm thế nào để có đủ nguồn tài chính theo yêu cầu của Doanh nghiệp?
Để có được số tiền lớn từ vài tỷ đến vài trăm tỷ ngoài nguồn vốn sẵn có của chúng tôi. Chúng tôi phải huy động thêm từ các nguồn khác. Chúng tôi luôn đảm bảo với quý khách rằng dịch vụ của chúng tôi là tiền thật 100%. Do đó trong trường hợp Doanh nghiệp cần chứng minh số tiền lớn vui lòng báo trước cho chúng tôi từ 1-3 ngày.
Để thực hiện dịch vụ chứng minh vốn tự có Doanh nghiệp phải mở tài khoản tại ngân hàng chúng tôi chị định. Ký các giấy tờ liên quan đến việc nộp và rút tiền. Chúng tôi sẽ hướng dẫn doanh nghiệp các thủ tục mở tài khoản một các nhanh chóng và thuận tiện nhất.
6. Một số lưu ý khi chứng minh năng lực tài chính của Doanh nghiệp
Để đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật. Đồng thời rút ngắn thời gian thẩm định hồ sơ. Doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm khi chứng minh năng lực tài chính, cụ thể:
– Đối với dự án có quy mô nhỏ hơn 20ha thì vốn tự có của nhà đầu tư không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư dự án.
– Đối với các dự án có quy mô lớn hơn 20ha thì vốn tự có của nhà đầu tư tối thiểu bằng 15% tổng mức đầu tư dự án.
– Để đơn giản thủ tục chứng minh vốn tự có. Doanh nghiệp nên gửi tới giấy xác nhận số dư tài khoản của ngân hàng.
– Cam kết tín dụng tài trợ vốn của các tổ chức tín dụng không được vượt quá 85% tổng vốn đầu tư. Cam kết tín dụng phải do ngân hàng thương mại phát hành.
7. Những câu hỏi thường gặp.
7.1. Cam kết gửi tới tín dụng thế nào là hợp lệ?
Khoản 1, Điều 15 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP quy định, việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.
Theo hướng dẫn tại Khoản 2.1, Mục 2 Chương III Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT ngày 16/6/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì nhà thầu phải chứng minh có các tài sản có khả năng thanh khoản cao hoặc có khả năng tiếp cận với tài sản có khả năng thanh khoản cao sẵn có, các khoản tín dụng hoặc các nguồn tài chính khác với giá trị đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
7.2. Nhà thầu nộp cam kết tín dụng có điều kiện của ngân hàng có hợp lệ?
Theo hướng dẫn tại Mục 2.1 Chương III Mẫu HSMT gói thầu mua sắm hàng hóa một giai đoạn một túi hồ sơ ban hành kèm Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT ngày 16/6/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, khi tham dự thầu, nhà thầu phải chứng minh có các tài sản có khả năng thanh khoản cao hoặc có khả năng tiếp cận với tài sản có khả năng thanh khoản cao sẵn có, các khoản tín dụng hoặc các nguồn tài chính khác (không kể các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp đồng) để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính thực hiện gói thầu theo hướng dẫn của HSMT.
Theo hướng dẫn tại Mẫu số 15 mẫu HSMT nêu trên, trường hợp trong hồ sơ dự thầu nhà thầu có nộp kèm theo bản cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ gửi tới tín dụng cho nhà thầu để thực hiện gói thầu đang xét với hạn mức tối thiểu bằng giá trị yêu cầu quy định tại tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng thì nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu.
7.3. Cam kết tín dụng có kèm điều kiện của ngân hàng có sai quy định?
Theo hướng dẫn tại phần ghi chú số (9) Mục 2.1 Chương III và phần ghi chú tại Mẫu số 10 Chương IV Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT ngày 16/6/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng 1 năm.
Trường hợp trong hồ sơ dự thầu, nhà thầu có nộp kèm theo bản cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ gửi tới tín dụng cho nhà thầu để thực hiện gói thầu đang xét với hạn mức tối thiểu bằng giá trị yêu cầu theo hồ sơ mời thầu trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng thì nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu.
7.4. Quy định về cam kết gửi tới tín dụng khi đấu thầu?
Khoản 1, Điều 16 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.
Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.
Trên đây là toàn bộ quy định của pháp luật xoay quanh vấn đề Cam kết tín dụng trong đấu thầu (Cập nhật 2023) mà LVN Group đã gửi tới quý khách hàng. Đây là một nội dung gây nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp mới thành lập, không có kinh nghiệm làm cam kết tín dụng trong đấu thầu. Hiểu được điều đó, LVN Group luôn sẵn sàng đồng hành cùng quý vị với dịch vụ chất lượng nhất!