Căn cước công dân – Cổng dịch vụ công quốc gia - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Căn cước công dân – Cổng dịch vụ công quốc gia

Căn cước công dân – Cổng dịch vụ công quốc gia

Theo quy định hiện nay, tất cả các công dân không có thẻ Căn cước công dân (cụ thể là đang sử dụng Chứng minh nhân dân) phải chuyển sang sử dụng thẻ Căn cước công dân. Chính vì vậy, trong thời gian gần đây số lượng công dân đến các đơn vị có thẩm quyền để đổi từ Chứng minh nhân dân sang Căn cước công dân rất nhiều, dẫn đến thời gian chờ đợi kéo dài và tính đến cả các trường hợp đối với cá nhân làm căn cước công dân lần đầu. Hiện nay, cổng dịch vụ công quốc gia có cho làm căn cước công dân được không? Bài viết dưới đây sẽ gửi tới thông tin về Căn cước công dân – Cổng dịch vụ công quốc gia.

Căn cước công dân – Cổng dịch vụ công quốc gia

1. Cổng dịch vụ công quốc gia có gửi tới dịch vụ làm căn cước công dân không?

Hiện nay, cổng dịch vụ công quốc gia có gửi tới các dịch vụ làm thủ tục hành chính như khai sinh, khai tử, giải quyết hưởng chế độ ốm đau, bảo hiểm thất nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký tạm trú, thường trú,… Tuy nhiên, cổng dịch vụ công quốc gia hiện nay không gửi tới thủ tục hành chính làm căn cước công dân mà chỉ thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an các cá nhân có thể đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.

Vì vậy, công dân muốn làm căn cước công dân cần phải đến trực tiếp đơn vị có thẩm quyền để thực hiện.

2. Trình tự thực hiện cấp thẻ căn cước công dân

Để làm căn cước công dân, công dân cần thực hiện theo các bước sau:

– Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu triển khai) hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.

Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.

– Bước 2: Cán bộ thu nhận đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân.

– Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.

– Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân và Phiếu thu thập thông tin dân cư cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.

– Bước 5: Thu Chứng minh nhân dân cũ (nếu có), thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

– Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại đơn vị Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

3. Chi phí làm căn cước công dân

– Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021 mức thu là 15.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp làm thẻ căn cước công dân theo hướng dẫn tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.

– Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí:

+ Các trường hợp miễn lệ phí

  • Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
  • Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

+ Các trường hợp không phải nộp lệ phí

  • Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;
  •  Đổi thẻ căn cước công dân theo hướng dẫn tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;
  •  Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của đơn vị quản lý căn cước công dân.

Từ 01/07/2023, người dân đi làm Căn cước gắn chíp sẽ phải trả theo mức phí được quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC. Theo đó mức phí được quy định như sau:

“Điều 4. Mức thu lệ phí

1. Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

2. Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê cửa hàng; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

3. Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo hướng dẫn của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.”

Vì vậy, trên đây là các thông tin về Căn cước công dân – Cổng dịch vụ công quốc gia. Nếu có câu hỏi hay cần tư vấn, hãy liên hệ với công ty luật LVN Group để chúng tôi có thể trả lời cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com