Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm. Quy định của pháp luật hiện hành về cấp bậc, quân hàm trong Công an nhân dân đang là vấn đề được quan tâm.
Trong khuôn khổ nội dung trình bày này, công ty luật LVN Group sẽ cùng quý bạn đọc nghiên cứu về vấn đề này.
1. Chức năng của Công an nhân dân
Công an nhân dân có chức năng tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
2. Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
-Thứ nhất, đối với sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
– Sĩ quan cấp tướng có bốn bậc:
Đại tướng;
Thượng tướng;
Trung tướng;
Thiếu tướng;
– Sĩ quan cấp tá có bốn bậc:
Đại tá;
Thượng tá;
Trung tá;
Thiếu tá;
– Sĩ quan cấp úy có bốn bậc:
Đại úy;
Thượng úy;
Trung úy;
Thiếu úy;
– Hạ sĩ quan có ba bậc:
Thượng sĩ;
Trung sĩ;
Hạ sĩ.
Cấp bậc, quân hàm trong Công an nhân dân
Thứ hai, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:
– Sĩ quan cấp tá có ba bậc:
Thượng tá;
Trung tá;
Thiếu tá;
– Sĩ quan cấp úy có bốn bậc:
Đại úy;
Thượng úy;
Trung úy;
Thiếu úy;
– Hạ sĩ quan có ba bậc:
Thượng sĩ;
Trung sĩ;
Hạ sĩ.
Thứ ba, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:
– Hạ sĩ quan có ba bậc:
Thượng sĩ;
Trung sĩ;
Hạ sĩ;
– Chiến sĩ có hai bậc:
Binh nhất;
Binh nhì.
3. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
– Đại tướng: Bộ trưởng Bộ Công an;
– Thượng tướng: Thứ trưởng Bộ Công an;
Số lượng Thứ trưởng Bộ Công an có cấp bậc hàm Thượng tướng không quá sáu;
– Trung tướng:
Tổng cục trưởng; Tư lệnh, Chính ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động; Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ;
Chánh Văn phòng Bộ Công an; Chánh Thanh tra Bộ Công an; Viện trưởng Viện Chiến lược và Khoa học Công an;
Cục trưởng các cục: An ninh mạng; Cảnh sát giao thông; Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Đối ngoại; Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp; Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; Giám đốc các học viện: An ninh nhân dân, Cảnh sát nhân dân, Chính trị Công an nhân dân;
Một Phó Tổng cục trưởng là Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy Tổng cục;
Giám đốc Công an thành phố Hà Nội; Giám đốc Công an thành phố Hồ Chí Minh;
– Thiếu tướng:
Trợ lý Bộ trưởng Bộ Công an;
Cục trưởng các cục: Cơ yếu; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư;
Cục trưởng các cục về tham mưu, chính trị, nghiệp vụ thuộc Tổng cục An ninh, trừ Cục trưởng Cục Hậu cần, Chánh Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo về nhân quyền và Chánh Thanh tra Tổng cục;
Cục trưởng các cục về tham mưu, chính trị, nghiệp vụ thuộc Tổng cục Tình báo, trừ Cục trưởng Cục Hậu cần;
Cục trưởng các cục thuộc Tổng cục Cảnh sát: Tham mưu; Chính trị; Cảnh sát hình sự; Cảnh sát kinh tế; Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy; Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng; Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường; Cảnh sát phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Cảnh sát truy nã tội phạm; Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư; Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an;
Cục trưởng các cục thuộc Tổng cục Chính trị Công an nhân dân: Tham mưu; Tổ chức Cán bộ; Công tác chính trị; Chính sách; Đào tạo; Công tác Đảng, công tác quần chúng;
Cục trưởng các cục thuộc Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật: Thông tin liên lạc; Quản lý trang bị kỹ thuật và trang cấp; Quản lý khoa học công nghệ và môi trường; Công nghệ thông tin; Quản lý xây dựng cơ bản và doanh trại; Y tế;
Cục trưởng các cục thuộc Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp: Chính trị; Quản lý phạm nhân, trại viên; Giáo dục cải tạo và hòa nhập cộng đồng; Theo dõi thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp; Hướng dẫn tạm giam, tạm giữ;
Viện trưởng Viện Khoa học hình sự; Viện trưởng Viện Lịch sử Công an; Tổng biên tập Báo Công an nhân dân; Tổng biên tập Tạp chí Công an nhân dân; Giám đốc Trung tâm phát thanh, truyền hình, điện ảnh Công an nhân dân; Giám đốc các bệnh viện: 19-8, 199, 30-4, Y học cổ truyền;
Giám đốc Học viện Tình báo; Hiệu trưởng các trường đại học: An ninh nhân dân; Cảnh sát nhân dân; Kỹ thuật – Hậu cần Công an nhân dân; Phòng cháy và chữa cháy;
Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thành phố Hà Nội; Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thành phố Hồ Chí Minh;
Chức vụ cấp phó của cấp trưởng quy định tại điểm c khoản này có cấp bậc hàm cao nhất là Thiếu tướng, số lượng như sau: của Tổng cục trưởng không quá năm; của Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động không quá bốn; của Chính ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động là một; của Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ không quá bốn; của Chánh Văn phòng Bộ Công an không quá ba; của Chánh Thanh tra Bộ Công an không quá ba; của Viện trưởng Viện Chiến lược và Khoa học Công an không quá ba; của Cục trưởng Cục An ninh mạng, Cục Cảnh sát giao thông, Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Cục Đối ngoại, Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp, Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc không quá hai; của Giám đốc Học viện An ninh nhân dân không quá ba; của Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân không quá ba; của Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân không quá ba; của Giám đốc Công an thành phố Hà Nội không quá ba; của Giám đốc Công an thành phố Hồ Chí Minh không quá ba;
– Đại tá:
Cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị tương đương thuộc Tổng cục, Bộ Tư lệnh; Hiệu trưởng các trường bậc đại học, trường sĩ quan, trừ quy định tại điểm d khoản này;
Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trừ Giám đốc Công an thành phố Hà Nội và Giám đốc Công an thành phố Hồ Chí Minh;
Chức vụ cấp phó của cấp trưởng quy định tại điểm d khoản này;
– Thượng tá: Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Trung đoàn trưởng;
– Trung tá: Đội trưởng; Trưởng Công an phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng; Trưởng đồn Công an;
– Thiếu tá: Đại đội trưởng; Trưởng trạm Công an;
– Đại úy: Trung đội trưởng;
– Thượng úy: Tiểu đội trưởng.