Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn tiếng anh - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn tiếng anh

Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn tiếng anh

Hiện nay, bộ luật lao động năm 2019 và các văn bản pháp luật có liên quan đã quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn để tất cả mọi người có thể dễ dàng áp dụng. Vậy chấm dứt hợp đồng trước thời hạn tiếng anh được thực hiện thế nào? . Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày của Công ty Luật LVN Group để hiểu rõ vấn đề này !.

Dưới đây là một số chia sẻ của chúng tôi muốn gửi tới quý độc về chấm dứt hợp đồng trước thời hạn tiếng anh.

Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn tiếng anh

1. Chấm dứt hợp đồng là gì?

Chấm dứt hợp đồng là kết thúc việc thực hiện các thoả thuận mà các bên đã đạt được khi tham gia vào quan hệ hợp đồng, làm cho việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng ngừng hẳn lại, bên có nghĩa vụ không có trách nhiệm tiếp tục thực hiện nghĩa vụ và bên có quyền không thể buộc bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện nghĩa vụ được nữa.

2. Hiểu thế nào về thời hạn hợp đồng và chấm dứt hợp đồng trước thời hạn tiếng anh?

Thời hạn hợp đồng là khoảng thời gian đã được xác định giữa các bên về quyền và nghĩa vụ thỏa thuận, ký kết trong hợp đồng.

Thông thường, thời hạn hợp đồng chính là khoảng thời gian được tính từ thời gian hợp đồng phát sinh hiệu lực cho đến thời gian mà các bên giao kết trong hợp đồng thì hợp đồng được thực hiện hoàn tất

Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn tiếng Anh làTermination of the contract before signing.

3. Mẫu biên bản chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn

Chúng tôi xin gửi đến quý bạn đọc mẫu biên bản chấm dứt hợp đồng trước thời hạn tiếng anh đối với trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

4. Công ty chấm dứt hợp đồng trước thời hạn khi nào?

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn của công ty được quy định như sau:

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

– Thỏa thuận với người lao động về việc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

– Các trường hợp chấm dứt hợp đồng theo điều 34 Bộ luật lao động năm 2019.

5. Công ty được đơn phương chấm dứt hợp động

Bộ luật lao động 2019 quy định các trường hợp người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động và thời hạn báo trước mà người sử dụng lao động phải tuân thủ tại khoản 1 Điều 36 như sau:

Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:

a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải cân nhắc ý kiến tổ chức uỷ quyền người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức uỷ quyền người lao động tại cơ sở;

b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người công tác theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người công tác theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người công tác theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.

Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;

g) Người lao động gửi tới không trung thực thông tin theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.

Giải đáp có liên quan

Khi nào công ty không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?

Theo quy định Điều 37 Bộ Luật Lao động 2019, trường hợp người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động:
1. Người lao động ốm đau hoặc bị tai nạn, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Bộ luật này.
2. Người lao động đang nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng và trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động đồng ý.
3. Người lao động nữ mang thai; người lao động đang nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Quy định về việc thông báo khi chấm dứt hợp đồng lao động là gì?

Theo quy định Điều 37 Bộ Luật Lao động 2019, Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo hướng dẫn của Bộ luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 của Bộ luật này.

Trường hợp người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động thì thời gian chấm dứt hợp đồng lao động tính từ thời gian có thông báo chấm dứt hoạt động.
Trường hợp người sử dụng lao động không phải là cá nhân bị đơn vị chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người uỷ quyền theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người uỷ quyền theo pháp luật theo hướng dẫn tại khoản 7 Điều 34 của Bộ luật này thì thời gian chấm dứt hợp đồng lao động tính từ ngày ra thông báo.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi chia sẻ về chấm dứt hợp đồng trước thời hạn tiếng Anh theo hướng dẫn của pháp luật để bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này. Công ty Luật LVN Group chuyên hỗ trợ khách hàng về thủ tục về đăng ký đất đai nhanh chóng, nếu bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất !.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com