Chế định đồng phạm trong Bộ luật hình sự năm 2015 Chế định giao dịch dân sự trong Bộ luật dân sự năm 2015 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Chế định đồng phạm trong Bộ luật hình sự năm 2015 Chế định giao dịch dân sự trong Bộ luật dân sự năm 2015

Chế định đồng phạm trong Bộ luật hình sự năm 2015 Chế định giao dịch dân sự trong Bộ luật dân sự năm 2015

Hiện nay, khi xã hội ngày càng phát triển đã kéo theo nhiều vấn đề phát sinh. Đặc biệt là các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều. Chính vì vậy, pháp luật nước ta ban hành các quy phạm pháp luật để điều chỉnh các hành vi của con người và một văn bản luật có thể quy định nhiều quy phạm pháp luật để cùng điều chỉnh cho hành vi con người.
Sau đây, xin mời Quý bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày Chế định giao dịch dân sự trong Bộ luật dân sự năm 2015 để cùng trả lời các câu hỏi.

1. Giao dịch dân sự là gì?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 116 Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự được định nghĩa như sau:

“Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”

Trong đó, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự (Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015)

Thông thường, hành vi pháp lý đơn phương được hiểu là sự thể hiện ý chí của một bên làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự. Ví dụ: lập di chúc, hứa thưởng,..

2. Hình thức của giao dịch dân sự

Theo Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015, các cách thức của giao dịch dân sự bao gồm:

– Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.

– Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới cách thức thông điệp dữ liệu theo hướng dẫn của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.

– Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo hướng dẫn đó.

3. Điều kiện để giao dịch dân sự có hiệu lực

Theo quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

– Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

– Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định (Ví dụ: hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bắt buộc phải lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực).

4. Trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu

Có 07 trường hợp giao dịch dân sự bị vô hiệu như sau:

– Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội. (Điều 123 Bộ luật Dân sự 2015)

– Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo. (Điều 124 Bộ luật Dân sự 2015)

– Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện. (Điều 125 Bộ luật Dân sự 2015)

– Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn. (Điều 126 Bộ luật Dân sự 2015)

– Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép. (Điều 127 Bộ luật Dân sự 2015)

– Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình. (Điều 128 Bộ luật Dân sự 2015)

– Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về cách thức. (Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015)

5. Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu

Căn cứ theo Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu:

– Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời gian giao dịch được xác lập.

– Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.

Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.

– Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.

– Bên có lỗi gây tổn hại thì phải bồi thường.

– Việc giải quyết hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan quy định.

6. Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu

Tại Điều 132 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu.

– Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu quy định tại các Điều 125, 126, 127, 128 và 129 Bộ luật Dân sự 2015 là 02 năm, kể từ ngày:

+ Người uỷ quyền của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự biết hoặc phải biết người được uỷ quyền tự mình xác lập, thực hiện giao dịch;

+ Người bị nhầm lẫn, bị lừa dối biết hoặc phải biết giao dịch được xác lập do bị nhầm lẫn, do bị lừa dối;

+ Người có hành vi đe dọa, cưỡng ép chấm dứt hành vi đe dọa, cưỡng ép;

+ Người không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình xác lập giao dịch;

+ Giao dịch dân sự được xác lập trong trường hợp giao dịch dân sự không tuân thủ quy định về cách thức.

– Hết thời hiệu quy định trên mà không có yêu cầu tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu thì giao dịch dân sự có hiệu lực.

– Đối với giao dịch dân sự quy định tại Điều 123 và Điều 124 Bộ luật Dân sự 2015 thì thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu không bị hạn chế.

7. Giải đáp có liên quan

7.1. Chế định hình sự là gì?

Luật hình sự gồm những quy phạm pháp luật quy định hành vi nào là tội phạm và phải chịu hình phạt thế nào.

7.2. Chế định điều tra thuộc ngành luật nào?

Xác định đúng đắn các ngành luật và ranh giới giữa các ngành luật có ý nghĩa cần thiết trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật cũng như việc hệ thống hoá pháp luật. Hiện nay trong từng ngành luật có rất nhiều chế định, Chế định điều tra thuộc ngành luật tố tụng hình sự.

7.3. Xét xử phúc thẩm thuộc chế định ngành luật nào?

Xét xử phúc thẩm thuộc chế định ngành luật TTHS.
Trên đây là nội dung về Chế định giao dịch dân sự trong Bộ luật dân sự năm 2015 mà LVN Group gửi tới đến bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu về vấn đề này, nếu có câu hỏi, vui lòng truy cập website https://lvngroup.vn/ để được tư vấn, hỗ trợ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com