Chế Định Hợp Đồng Vô Hiệu [Chi Tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Chế Định Hợp Đồng Vô Hiệu [Chi Tiết 2023]

Chế Định Hợp Đồng Vô Hiệu [Chi Tiết 2023]

Chế định hợp đồng vô hiệu là gì? Những nội dung liên quan đến chế định hợp đồng vô hiệu bao gồm những gì? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày sau đây để biết thêm thông tin chi tiết về chế định hợp đồng vô hiệu bạn !.

Chế định hợp đồng vô hiệu

1. Hợp đồng vô hiệu là gì?

Pháp luật hiện tại không có một định nghĩa cụ thể cho thuật ngữ ‘hợp đồng vô hiệu’. Tuy nhiên, Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS 2015) có quy định “Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại Điều 117 của Bộ luật này thì vô hiệu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác”. Hợp đồng là một trong những loại giao dịch dân sự bên cạnh các ‘hành vi pháp lý đơn phương’ 1, nên ta có thể áp dụng điều luật này để diễn giải định nghĩa về hợp đồng vô hiệu. Theo đó, hợp đồng vô hiệu là hợp đồng không đáp ứng một trong các điều kiện để hợp đồng có hiệu lực được quy định tại BLDS 2015 như sau:

  • Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với hợp đồng được xác lập;
  • Chủ thể tham gia hợp đồng hoàn toàn tự nguyện; và
  • Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

2. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng nói chung có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

– Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

– Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

– Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.

3. Phân loại hợp đồng vô hiệu

3.1 Hợp đồng vô hiệu toàn bộ

Hợp đồng vô hiệu toàn bộ khi toàn bộ mục đích, nội dung của hợp đồng đó vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức của xã hội hoặc một trong các bên giao kết hợp đồng không có quyền xác lập giao dịch dân sự hoặc vi phạm một thỏa thuận và ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại, dẫn đến toàn bộ giao dịch vô hiệu.

3.2 Hợp đồng vô hiệu từng phần

Hợp đồng vô hiệu toàn phần khi một phần nội dung của hợp đồng vô hiệu nhưng không ảnh hưởng đến hiệu lực của phần còn lại của hợp đồng.

3.3 Hợp đồng vô hiệu tuyệt đối

Hợp đồng vô hiệu tuyệt đối thường là những hợp đồng vi phạm những quy tắc pháp lý có mục đích bảo vệ quyền và lợi ích chung của cộng đồng.

Hợp đồng vô hiệu tương đối thường là những giao dịch vi phạm một trong những quy tắc pháp lý có mục đích bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của một chủ thể xác định.

3.4 Hợp đồng vô hiệu tương đối

Hợp đồng vô hiệu tương đối là những hợp đồng được xác lập nhưng có thể bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu theo yêu cầu của người có quyền và lợi ích liên quan.

Sự vô hiệu tương đối là ở chỗ: giao dịch dân sự đó “có thể vô hiệu” hay “không đương nhiên bị xem là vô hiệu” vì nó chỉ xâm hại trực tiếp tới quyền lơi hợp pháp của cá nhân của từng bên chủ thể tham gia.

Do đó, Hợp đồng này nếu không có sự xem xét của Tòa án thì vẫn có hiệu lực.

Trong trường hợp muốn tiêu hủy Hợp đồng này, các bên phải yêu cầu Tòa án giải quyết theo thủ tục tư pháp thông thường chứ Hợp đồng không đương nhiên bị xem là vô hiệu.

4. Xử lý hợp đồng vô hiệu

Thứ nhất, khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận

Các bên trong hợp đồng vô hiệu phải khôi phục lại tình trạng ban đầu khi tài sản được hoàn trả không đúng với hiện trạng tại thời gian xác lập hợp đồng và hoàn trả lại cho bên kia những gì đã nhận.

Trong trường hợp bên đã làm hư hỏng, giảm giá trị tài sản phải sửa chữa, phục hồi, nâng cấp lại tài sản.

Trong trường hợp tài sản đó đã được làm tăng giá trị, bên nhận lại tài sản đã được làm tăng giá trị phải thanh toán thành tiền tương ứng với phần giá trị tài sản tăng thêm cho bên kia.

Thứ hai, bên có lỗi phải bồi thường tổn hại

Trách nhiệm bồi thường tổn hại trong hợp đồng không bao gồm việc bồi thường các tổn hại về tinh thần.

Việc bồi thường tổn hại do hợp đồng vô hiệu không phải là một loại trách nhiệm bồi thường tổn hại trong hợp đồng.

Thứ ba, bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi hợp đồng bị vô hiệu.

Trong một số trường hợp, tuy bên có quyền bị vi phạm được yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình nhưng Tòa án có thể xem xét để bảo vệ quyền lợi của người ngay tình (Điều 133 Bộ luật Dân sự 2015):

  • Trong trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu nhưng tài sản giao dịch là động sản không phải đăng ký quyền sở hữu đã được chuyển giao bằng một giao dịch khác cho người thứ ba ngay tình thì giao dịch với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp quy định tại Điều 167 Bộ luật Dân sự 2015.
  • Trong trường hợp tài sản giao dịch là bất động sản hoặc là động sản phải đăng ký mà chưa được đăng ký quyền sở hữu đã được chuyển giao bằng một giao dịch khác cho người thứ ba ngay tình thì giao dịch với người thứ ba bị vô hiệu, trừ trường hợp người thứ ba ngay tình nhận được tài sản này thông qua bán đấu giá hoặc giao dịch của đơn vị nhà nước có thẩm quyền là chủ sở hữu tài sản nhưng sau đó người này không phải là chủ sở hữu tài sản do bản án, quyết định bị hủy, sửa.

Bài viết trên là những thông tin chi tiết và cụ thể về chế định hợp đồng vô hiệu. Nếu có những câu hỏi và câu hỏi liên quan đến chế định hợp đồng vô hiệu hãy liên hệ Công ty Luật LVN Group để được tư vấn và hỗ trợ về vấn đề này. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com