Chi cục thuế tiếng anh là gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Chi cục thuế tiếng anh là gì?

Chi cục thuế tiếng anh là gì?

Hiện nay bạn đọc có thể rơi vào những tình huống phải công tác với những đơn vị thuế, theo đó, về lĩnh vực thuế có đơn vị tên là Chi cục thuế. Vậy Chi cục thuế tiếng anh là gì? Để trả lời cho câu hỏi này, mời bạn đọc cân nhắc thông tin qua nội dung trình bày sau đây:

 

Chi cục thuế tiếng anh là gì?

1. Chi cục thuế là gì?

Chi cục Thuế là đơn vị có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo hướng dẫn của pháp luật. Chi cục Thuế có ở những quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chi cục thuế là tổ chức trực thuộc Cục Thuế, thực hiện chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí, những khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) thuộc phạm vi nhiệm vụ của ngành thuế trên địa bàn theo hướng dẫn của pháp luật.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của chi cục thuế là những gì?

Chi cục thuế phải thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

1. Tổ chức triển khai thực hiện thống nhất những văn bản qui phạm pháp luật về thuế; quy trình, biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế trên địa bàn;

2. Tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng năm được giao; tổng hợp, phân tích, đánh giá công tác quản lý thuế; tham mưu với cấp uỷ, chính quyền địa phương về công tác lập và chấp hành dự toán thu ngân sách Nhà nước, về công tác quản lý thuế trên địa bàn; phối hợp chặt chẽ với những ngành, đơn vị, đơn vị liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao;

3. Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, giải thích chính sách thuế của Nhà nước; hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.

4. Kiến nghị với Cục trưởng Cục Thuế những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung những văn bản quy phạm pháp luật về thuế, những quy trình  chuyên môn nghiệp vụ, những quy định quản lý nội bộ và những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Chi cục Thuế.

5. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế : đăng ký thuế, cấp mã số thuế, xử lý hồ sơ khai thuế, tính thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, xoá nợ thuế, tiền phạt, lập sổ thuế, thông báo thuế, phát hành những lệnh thu thuế và thu khác theo qui định của pháp luật thuế và những quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ của ngành; đôn đốc người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trọn vẹn, kịp thời vào ngân sách nhà nước.

6. Quản lý thông tin về người nộp thuế; xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về người nộp thuế trên địa bàn;

7. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc kê khai thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, nộp thuế, quyết toán thuế và chấp hành chính sách, pháp luật thuế đối với người nộp thuế và những tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế theo phân cấp và thẩm quyền quản lý của Chi cục trưởng Chi cục Thuế;

8. Quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định miễn, giảm, hoàn thuế, gia hạn thời hạn khai thuế, gia hạn thời hạn nộp tiền thuế, truy thu tiền thuế, xoá nợ tiền thuế, miễn xử phạt tiền thuế theo hướng dẫn của pháp luật;

9. Được quyền yêu cầu người nộp thuế, những đơn vị Nhà nước, những tổ chức, cá nhân có liên quan gửi tới kịp thời những thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý thu thuế; đề nghị đơn vị có thẩm quyền xử lý những tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm trong việc phối hợp với đơn vị thuế để thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách Nhà nước;

10. Được quyền ấn định thuế, thực hiện những biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo hướng dẫn của pháp luật; thông báo trên những phương tiện thông tin đại chúng về hành vi vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế;

11. Bồi thường tổn hại cho người nộp thuế do lỗi của đơn vị thuế, theo hướng dẫn của pháp luật; giữ bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo hướng dẫn của pháp luật;

12. Tổ chức thực hiện thống kê, kế toán thuế, quản lý biên lai, ấn chỉ thuế; lập báo cáo về tình hình kết quả thu thuế và báo cáo khác phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành của đơn vị cấp trên, của Uỷ ban nhân dân đồng cấp và những đơn vị có liên quan; tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả công tác của Chi cục Thuế.

13. Tổ chức thực hiện kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế và khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thi hành công vụ của công chức, viên chức thuế thuộc thẩm quyền quản lý của Chi cục trưởng Chi cục Thuế theo hướng dẫn của pháp luật.

14. Xử lý vi phạm hành chính về thuế, lập hồ sơ đề nghị đơn vị có thẩm quyền khởi tố những tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật thuế theo hướng dẫn của Luật quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.

15. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

16. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hệ thống thuế theo mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động, công khai hoá thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và gửi tới thông tin để tạo thuận lợi phục vụ cho người nộp thuế thực hiện chính sách, pháp luật về thuế.

17. Tổ chức tiếp nhận và triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ thông tin và phương pháp quản lý hiện đại vào những hoạt động của Chi cục Thuế.

18. Quản lý bộ máy, biên chế, lao động; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức của Chi cục Thuế theo hướng dẫn của Nhà nước và của ngành thuế.

19. Quản lý kinh phí, tài sản được giao, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế theo hướng dẫn của pháp luật và của ngành.

20. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Thuế giao.

3. Chi cục thuế tiếng anh là gì?

Chi cục thuế tiếng Anh là: District tax department. Được định nghĩa trong tiếng Anh là: The Department of Taxation is an agency with the status of an individual, its own seal, and may open an lvnount at the State Treasury in lvnordance with law. Sub-departments of Taxation in districts, towns and cities under central authority, tax branches are organizations under the Department of Taxation, performing the functions and organizing the implementation of tax administration. , expenses, fees and other amounts of the state budget (hereinafter referred to as taxes) within the scope of tasks of the tax sector in the locality as prescribed by law.

4. Giải đáp có liên quan

1. Chi cục thuế quận 4 tiếng anh là gì?

Chi cục thuế quận 4 là đơn vị quản lý thuế, thực hiện việc thu, quản lý, giám sát thực hiện những quy định về thuế trên địa bàn quận 4 thành phố Hồ Chí Minh.

Chi cục thuế quận 4 tiếng Anh được gọi là là: District 4 Tax Department. Định nghĩa chi cục thuế quận 4 được dịch sang tiếng Anh như sau: District 4 Tax Department is a tax administration agency, collecting, managing and supervising the implementation of tax regulations in District 4 of Ho Chi Minh City.

2. Tổng cục thuế tiếng anh là gì?

Tổng cục thuế trong tiếng anh được gọi là General Department of Taxation và được định nghĩa theo tiếng anh là: the General Department of Taxation is an agency of the Ministry of Finance, the highest organ in Vietnam’s domestic tax management system.

Việc nghiên cứu về chi cục thuế tiếng anh sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề khác xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên. Bạn đọc có thể đọc thêm nội dung trình bày Mẫu công văn gửi chi cục thuế cập nhật 2023 để hiểu rõ hơn về hoạt động của chi cục thuế.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của LVN Group về Chi cục thuế tiếng anh là gì? gửi đến quý bạn đọc để cân nhắc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi cần trả lời, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: lvngroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com