Chi phí công chứng giấy tờ du học như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Chi phí công chứng giấy tờ du học như thế nào?

Chi phí công chứng giấy tờ du học như thế nào?

Hiện nay, với nhu cầu về khối lượng kiến thức cũng như kinh nghiệm công tác nên ngày càng phát triển hơn về vấn đề du học. Tuy nhiên, các hồ sơ, giấy tờ đi du học thường khác rắc rối và có những loại giấy tờ cần phải được công chứng. Do đó, nội dung trình bày này nhằm giới thiệu đến quý bạn đọc về chi phí công chứng giấy tờ du học thế nào?

Chi phí công chứng giấy tờ du học thế nào?

1. Công chứng là gì?

1.1 Quy định về công chứng và giá trị pháp lý của văn bản công chứng

Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo hướng dẫn của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Theo quy định tại Điều 5 Luật Công chứng năm 2014, văn bản công chứng có giá trị pháp lý như sau:

– Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

– Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

– Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

– Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.

Hiện nay, nhiều người sử dụng khái niệm công chứng giấy tờ. Tuy nhiên, thực tiễn, theo hướng dẫn của pháp luật, cụ thể là theo giải thích tại Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, giấy tờ thường được chứng thực. Căn cứ: Chứng thực bản sao từ bản chính là việc đơn vị, tổ chức có thẩm quyền theo hướng dẫn tại Nghị định này căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.

Giấy tờ thường được thực hiện chứng thực và chỉ có hợp đồng, giao dịch sẽ được công chứng bởi tổ chức hành nghề công chứng.

Vì vậy, có thể hiểu, công chứng giấy tờ không phải khái niệm đúng mà chỉ là cách nhiều người dùng để gọi chứng thực giấy tờ – việc đơn vị có thẩm quyền chứng thực một văn bản, giấy tờ có nội dung, cách thức đúng với bản chính.

1.2 Cá nhân, tổ chức nộp, thu phí, lệ phí công chứng:

Theo quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC, cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp và thu phí, lệ phí công chứng được xác định cụ thể như sau:

Thứ nhất, về người nộp phí, lệ phí:

– Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.

– Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản phải nộp phí chứng thực.

– Cá nhân khi nộp hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng để bổ nhiệm công chứng viên hoặc cá nhân khi nộp hồ sơ bổ nhiệm lại công chứng viên thì phải nộp phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng.

– Tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng phải nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng.

– Cá nhân khi được cấp mới, cấp lại thẻ công chứng viên phải nộp lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

Thứ hai, về tổ chức thu phí, lệ phí được quy định như sau:

– Phòng Công chứng là tổ chức thu phí công chứng, phí chứng thực.

– Văn phòng công chứng là tổ chức thu phí công chứng, phí chứng thực.

– Cục Bổ trợ tư pháp (Bộ Tư pháp) là tổ chức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng.

– Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Sở Tư pháp) là tổ chức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng và lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

2. Chi phí công chứng giấy tờ du học 

2.1 Giấy tờ du học gồm những gì? 

GIẤY TỜ CÁ NHÂN GỒM CÓ:

– CMND của học sinh + cha + mẹ

– Hộ khẩu của cha mẹ có tên học sinh

– Khai sinh của học sinh.

– Giấy đăng ký kết hôn của cha mẹ.

– Hình chuẩn quốc tế (khổ 5 x 5 nền trắng, chụp thẳng, vén tóc gọn gàng thấy hai bên tai, 5 tấm).

– Hộ chiếu (tờ đầu + tờ cuối + những tờ có đóng dấu đã từng đi du lịch).

GIẤY TỜ HỌC VẤN GỒM CÓ:

– Học bạ, Bảng điểm, Bằng tốt nghiệp (Cấp 2 / Cấp 3 / Trung cấp / Cao Đẳng / Đại học).

– Giấy xác nhận sinh viên – thẻ sinh viên (nếu đang là sinh viên).

– Giấy khen, bằng cấp, chứng chỉ đạt được trong quá trình học.

– Giấy chứng nhận, bằng cấp tiếng Anh đạt được.

– Toàn bộ giấy tờ học vấn ở nước ngoài như I-20, bảng điểm các khóa đã học, hộ chiếu, visa… (trong trường hợp học sinh học ở nước ngoài).

GIẤY TỜ TÀI CHÍNH GỒM CÓ:

Nếu người bảo trợ có kinh doanh:

– Giấy phép kinh doanh + Namecard.

– Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế.

– Biên lai thuế trong 3 tháng gần nhất (thuế TNDN – thuế GTGT – thuế môn bài của năm).

– Nếu không có giấy phép kinh doanh thì phải chứng minh được nguồn tài chính hợp lệ để bảo trợ cho học sinh.

– Hình ảnh kinh doanh.

Nếu người bảo trợ đi làm:

– Giấy xác nhận việc làm của ba / mẹ / học sinh + Hợp đồng lao động + Bảng lương.

– Giấy quyết định bổ nhiệm chức vụ của ba / mẹ / học sinh + Namecard.

Các nguồn tài chính khác:

– Hợp đồng kinh tế.

– Giấy tờ chủ quyền nhà / đất.

– Hợp đồng thuê nhà / đất.

– Giấy tờ sở hữu xe ô tô như cavet xe, sổ đăng kiểm…

– Hợp đồng góp vốn + Bảng chia lãi hàng tháng / quý.

– Sổ tiết kiệm ngân hàng.

2.2 Chi phí công chứng giấy tờ du học

Đối với giấy tờ du học thì có những loại giấy tờ sau cần phải công chứng: chứng minh nhân dân của học sinh, cha, mẹ; hộ khẩu của cha mẹ có tên học sinh; khai sinh của học sinh; giấy đăng ký kết hôn của cha mẹ; bằng tốt nghiệp,.. (và một số loại giấy tờ khác).

Thứ nhất, đối với giấy tờ tùy thân (như chứng minh nhân dân, giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh,..): 

Khi chứng thực bản sao giấy tờ tùy thân, người yêu cầu chứng thực phải nộp lệ phí chứng thực theo quy định pháp luật. Về mức lệ phí chứng thực theo Khoản 4 Thông tư số 226/2016/TT-BTC là 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.

Riêng đối với trường hợp người yêu cầu chứng thực đề nghị đơn vị thực hiện chứng thực in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản thì phải nộp chi phí để thực hiện việc đó.

Thứ hai, đối với bằng tốt nghiệp:

+ Phí xác nhận bản sao từ bản chính : 02 nghìn đồng/trang. Khi triển khai từ trang thứ ba trở lên thu 01 nghìn đồng / trang. Mức thu tối đa không quá 200 nghìn/bản. 

+ Phí xác nhận chữ ký: 10 nghìn đồng/trường hợp.

+ Phí xác nhận sách vở: 50 nghìn đồng/trường hợp.

+ Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang.

+ Phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang. Khi triển khai từ trang thứ ba trở lên thu 03 nghìn đồng/trang. Mức thu tối đa không quá 100 nghìn/bản.

Trên đây là toàn bộ nội dung về chi phí công chứng giấy tờ du học mà chúng tôi giới thiệu đến quý bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu, nếu có câu hỏi hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất, chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com