Chi phí làm sổ đỏ đất thổ cư năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Chi phí làm sổ đỏ đất thổ cư năm 2023

Chi phí làm sổ đỏ đất thổ cư năm 2023

Khi mua bán bất động sản, người dân thường gặp phải trở ngại trong việc đóng các loại thuế phí. Những loại thuế mua bán nhà đất mà bên mua hoặc bên bán phải nộp để hoàn tất giao dịch bất động sản gồm: Thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phí công chứng, phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất. Trong nội dung trình bày này, Luật LVN Group sẽ gửi tới một số thông tin liên quan đến vấn đề Chi phí làm sổ đỏ đất thổ cư năm 2023

Căn cứ pháp lý 

Luật đất đai năm 2013 

1. Sổ đỏ là gì ?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được người dân gọi là sổ đỏ vì căn cứ theo màu sắc của quyển sổ.

“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là văn bản pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền SD đất, quyền SH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của người có quyền SDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ” theo hướng dẫn tại Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013

2. Chi phí làm sổ đỏ 

Để trả lời cho câu hỏi làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền, người dân cần phải nộp các khoản phí nhất định. Các khoản bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ đỏ, tiền sử dụng đất.

2.1 Lệ phí trước bạ 

Theo đó, công thức tính lệ phí trước bạ được quy định trong Điều 6 và Điều 8 Nghị định 10/2023/NĐ-CP như sau:

Trong đó:

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai tại thời gian kê khai lệ phí trước bạ. Do đó mà giá tính cũng được phản ánh khác nhau đối với đất ở từng địa phương khác nhau. Bản chất của việc này là xác định đúng giá trị đất trong nhu cầu sở hữu, trong trình độ phát triển kinh tế – xã hội và các yếu tố khác.

Căn cứ, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được tính như sau:

Vì vậy, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất khi người dân làm thủ tục cấp sổ đỏ sẽ phụ thuộc vào diện tích đất rộng hay hẹp và bảng giá đất tại địa phương.

2.2 Phí cấp sổ đỏ đất thổ cư

Đất thổ cư cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Do vậy, ngoài lệ phí trước bạ để đảm bảo điều kiện, yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất còn phải nộp thêm một khoản tiền để các đơn vị Nhà nước có thẩm quyền tiến hành làm sổ đỏ. Do đó, đây là lệ phí cho việc làm, cấp giấy chứng nhận và nằm ngoài khoản lệ phí trước bạ. 

Theo đó, căn cứ vào khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ trên tình hình thực tiễn của hoạt động quản lý của tỉnh. Do vậy, lệ phí cấp sổ đỏ tại từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là khác nhau. 

Vì vậy, lệ phí cấp sổ đỏ trên 63 tỉnh thành sẽ dựa trên Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được ban hành chi tiết về mức thu khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Ví dụ, lệ phí cấp sổ đỏ tại Hà Nội hiện nay quy định mức thu đối với mỗi trường hợp cấp sổ đỏ như sau (dựa theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND):

Cấp giấy chứng nhận mới:

+ Từ 10.000 đồng đến 100.000 đồng tùy khu vực đối với cá nhân, hộ gia đình;

+ Từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với tổ chức.

Trong cùng một địa bàn tỉnh, thành phố, cá nhân và tổ chức mà ở các khu vực khác nhau cũng là một yếu tố xác định lệ phí thực tiễn trên địa bàn. 

2.3 Phí thẩm định hồ sơ khi cấp sổ đỏ

Phí thẩm định hồ sơ là khoản phí được thanh toán cho các đơn vị nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định hồ sơ, giải quyết các nhu cầu trong quá trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Theo đó, tại điểm i Khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về phí thẩm định cấp sổ đỏ như sau:

“Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo hướng dẫn của pháp luật.”

Theo đó, dựa trên các khía cạnh, yếu tố thực tiễn mà phí thẩm định cũng khác nhau. Trong đó, các yếu tố được căn cứ bao gồm:

+ Quy mô, diện tích của thửa đất

+ Tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ tiến hành thẩm định

+ Mục đích sử dụng đất

+ Điều kiện cụ thể của địa phương

Từ đó xác định được mức thu phí thẩm định cấp sổ đỏ cho phù hợp. 

Ví dụ, mức thu phí thẩm định hồ sơ khi cấp sổ đỏ tại Hà Nội hiện nay được quy định theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND cụ thể như sau: 

– Mức thu phí thẩm định hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất = 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000/hồ sơ. 

2.4 Tiền sử dụng đất 

“Tiền sử dụng đất là khoản chi phí bắt buộc mà nhà nước yêu cầu người có quyền sử dụng đất phải nộp khi được Nhà nước giao đất có yêu cầu nộp tiền khi sử dụng, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất” theo khoản 2 Điều 3 Luật Đất đai 2013.

Không phải tất cả các gia đình và cá nhân đều phải nộp tiền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013, Nghị định 43/2014 / NĐ-CP và Nghị định 45/2014 / NĐ-CP, mà chỉ một số trường hợp bắt buộc phải chuyển:

Tình huống 1: Hộ gia đình, người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất; trường hợp này được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo điều kiện quy định tại Điều 2 Nghị định 43/2014 / NĐ-CP. Nếu có đủ hai điều kiện sau đây thì sẽ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phải nộp tiền sử dụng đất:

+ Đất được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai.

+ Được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đất không tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với khu vực quy hoạch.

Tình huống 2: Cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất được chính phủ giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 01 tháng 7 năm 2014 phải nộp tiền sử dụng đất. Đặc biệt:

– Từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 01 tháng 7 năm 2004, hộ gia đình, cá nhân được giao đất làm nhà ở (đất mới) đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa nộp tiền sử dụng đất phải nộp theo mức sau:

  • Nộp 50% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở khi làm thủ tục cấp sổ đỏ theo giá đất niêm yết trong bảng giá đất ở.
  • Nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở khi làm hồ sơ cấp sổ đỏ theo giá đất ở.

– Từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến ngày 01 tháng 7 năm 2014, hộ gia đình, cá nhân được đơn vị nhà nước giao đất làm nhà ở (đất mới). Trường hợp được chấp thuận cấp Giấy chứng nhận mà chưa nộp tiền sử dụng đất thì phải nộp tiền sử dụng đất theo mức sau:

  • Trường hợp số tiền sử dụng đất phải nộp đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền tính, thông báo theo hướng dẫn của pháp luật thì phải nộp tiền sử dụng đất theo mức đã thông báo và phải nộp phí chậm nộp.
  • Trường hợp đơn vị nhà nước có thẩm quyền đã xác định và thông báo cho bạn số tiền sử dụng đất phải nộp nhưng không đúng quy định của pháp luật thì bạn phải nộp theo quyết định của đơn vị thuế …

Trên đây là nội dung nội dung trình bày của Luật LVN Group về “Chi phí làm sổ đỏ đất thổ cư năm 2023”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý bạn đọc có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian cân nhắc nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com