Chi phí lập hồ sơ mời thầu hết bao nhiêu? (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Chi phí lập hồ sơ mời thầu hết bao nhiêu? (Cập nhật 2023)

Chi phí lập hồ sơ mời thầu hết bao nhiêu? (Cập nhật 2023)

Chi phí lập hồ sơ mời thầu hết bao nhiêu? là câu hỏi nhận được rất nhiều sự quan tâm của các nhà thầu. Vậy các bước lập hồ sơ mời thầu thế nào? Quy định về định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu thế nào? Cùng theo dõi nội dung nội dung trình bày dưới đây của chúng tôi để hiểu rõ hơn các vấn đề trên.

Chi phí lập hồ sơ mời thầu hết bao nhiêu?

1.Chi phí lập hồ sơ mời thầu là gì?

Để chọn ra được nhà thầu cho các công trình, dự án cần thực hiện đấu thầu. Các nhà thầu sẽ chuẩn bị hồ sơ để nộp tham gia đấu thầu. Trong quá trình đó, đơn vị có thẩm quyền tiến hành định giá, thẩm định hồ sơ. Do đó, các nhà thầu sẽ phải nộp Chi phí lập hồ sơ mời thầu.

Theo đó, có thể hiểu đơn giản, chi phí lập hồ sơ mời thầu chính là những khoản phí, lệ phí mà nhà thầu cần phải nộp theo hướng dẫn khi lập hồ sơ mời thầu.

2. Lập hồ sơ mời thầu theo những bước nào?

Để xác định được Chi phí lập hồ sơ mời thầu là bao nhiêu, chúng ta cần hiểu rõ về trình tự chuẩn bị hồ sơ mời thầu, cụ thể như sau:

2.1. Bước 1: Xác định loại gói thầu

Cần xác định gói thầu chúng ta chuẩn bị xây dựng là loại gói thầu gì (Gói thầu tư vấn, phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp hay gói thầu hỗn hợp), loại gói thầu thì thường được quy định trong Kế hoạch đấu thầu (nếu có), hoặc tại bước xây dựng hồ sơ, khái niệm của từng loại gói thầu đã được chúng tôi dẫn giải tại tại nội dung trình bày “45 khái niệm cơ bản trong đấu thầu”, hoặc nội dung trình bày lưu ý Phân biệt gói thầu tư vấn và gói thầu mua sắm hàng hóa.

2.2. Bước 2: Xác định cách thức đấu thầu và phương thức đấu thầu

– Xác định thuộc cách thức đấu thầu nào thuộc 1 trong 7 cách thức được quy định tại các điều 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26 và 27 Luật Đấu thầu 2013

– Xác định phương thức nào (1 giai đoạn 1 túi hồ sơ; 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ; 2 giai đoạn 1 túi hồ sơ; 2 giai đoạn 2 túi hồ sơ) và qua mạng được không qua mạng.

2.3. Bước 3: Xác định các mẫu hồ sơ mời thầu

Về cơ bản hiện nay Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành các mẫu hồ sơ mời thầu như:

– Mẫu hồ sơ đấu thầu qua mạng

– Mẫu hồ sơ mời thầu tư vấn

– Mẫu hồ mời thầu xây lắp

– Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa

2.4. Bước 4: Xây dựng các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm

Căn cứ trên tính chất của gói thầu từ đó chúng ta xây dựng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm. Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm được quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 12 Nghị định 63/2014/NĐ-CP.

2.5. Bước 5: Xây dựng các yêu cầu về năng lực thực hiện hợp đồng tương tự

Hợp đồng tương tự là một yếu tố rất cần thiết và nhạy cảm đối với các gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, hỗn hợp (đối với gói tư vấn thì thường dùng để chấm điểm), do đó việc xác định hợp đồng tương tự để đưa vào hồ sơ mời thầu cần phải thực hiện cẩn thận, đảm bảo nguyên tắc “Tuyệt đối không đưa ra các nội dung mang tính định hướng, tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu hoặc cản trở sự tham gia của nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng; không đưa ra các tiêu chí đánh giá có tính chất cục bộ, địa phương mà chỉ nhà thầu tại địa phương đó mới đáp ứng được”.

2.6. Bước 6: Xây dựng các yếu tố kỹ thuật

Tùy thuộc vào tính đặc thù của từng gói thầu mà chúng ta tiến hành các yêu cầu về kỹ thuật, ví dụ:

+ Gói tư vấn: Phạm vi công việc tư vấn gồm những gì?

+ Gói xây lắp: Yêu cầu kỹ thuật xây lắp những gì, yêu cầu về nhân sự, thiết bị thi công thế nào, xác định tiên lượng mời thầu theo dự toán được duyệt.

+ Gói mua sắm hàng hóa: Yêu cầu kỹ thuật đối với hàng hóa cần những gì, tiêu chuẩn thế nào.

2.7. Bước 7: Xây dựng yêu cầu về giải pháp và phương pháp luận

Đưa ra các yêu cầu về giải pháp và phương pháp luận để nhà thầu có cơ sở trình bày hiểu biết và các đề xuất của mình đối với gói thầu.

2.8. Bước 8: Xây dựng yêu cầu về tài chính, thương mại

– Cần xác định rõ các yếu tố về tài chính như mức tạm ứng, bảo lãnh hợp đồng, thu hồi tạm ứng, thanh toán giai đoạn, thanh toán hoàn thành, bảo lãnh bảo hành để các nhà thầu có cơ sở chào trên một mặt bằng chung.

– Các xác định rõ các điều kiện thương mại (Thường là gói thầu mua sắm hàng hóa, phi tư vấn hoặc hỗn hợp) như điều kiện giao hàng, tiến độ giao, địa điểm gửi tới dịch vụ hoặc lắp đặt hàng hóa… từ đó các nhà thầu mới có thể chào giá dự thầu một cách chính xác.

 3. Chi phí lập hồ sơ mời thầu bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 9 – Nghị định số 63/2014/NĐ-CP quy định về chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu cụ thể như sau:

3. Chi phí lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:a) Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng;

b) Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.”

Theo quy định trên thì định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu sẽ là 0,1% giá gói thầu. Do đó, mức phí cao hay thấp sẽ phụ thuộc vào giá gói thầu, nhưng phải đảm bảo không thấp hơn 1.000.000 đồng và không vượt quá 50.000.000 đồng.

4. Ngoài chi phí lập hồ sơ mời thầu, nhà thầu cần nộp thêm chi phí nào?

Bên cạnh chi phí lập hồ sơ mời thầu thì các loại chi phí khác liên quan đến đấu thầu cũng rất được quan tâm:

+ Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 dồng và tối đa là 30.000.000 đồng; chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ dề xuất được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

+ Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

+ Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu là 0,02% giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng. Chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu, chi phí tham gia hệ thống thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.

+ Căn cứ theo hướng dẫn trên

thì dựa vào quy mô, tính chất của gói thầu, chủ đầu tư quyết định mức giá bán một bộ hồ sơ mời thầu và chịu sự hạn mức trong phạm vi được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

+ Chi phí quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 nêu trên áp dụng đối với trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu trực tiếp thực hiện; đối với trường hợp thuê tư vấn đấu thầu để thực hiện các công việc nêu tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 nêu trên việc xác định chi phí dựa trên các nội dung và phạm vi công việc, thời gian thực hiện, năng lực kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn và các yếu tố khác.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chi phí lập hồ sơ mời thầu mà bạn đọc quan tâm. Mọi câu hỏi xin gửi về đường dây nóng hoặc liên hệ, gửi câu hỏi với chúng tôi qua website, bạn sẽ nhận được phản hồi nhanh nhất và chính xác nhất. Với kinh nghiệm 20 năm thực hiện tư vấn pháp luật và đội ngũ chuyên viên đầy năng lực, Công ty Luật LVN Group sẽ là một lựa chọn hợp lý cho quý khách hàng ủy quyền tư vấn.

Trân trọng!

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chi phí lập hồ sơ mời thầu mà bạn đọc quan tâm. Mọi câu hỏi xin gửi về đường dây nóng hoặc liên hệ, gửi câu hỏi với chúng tôi qua website, bạn sẽ nhận được phản hồi nhanh nhất và chính xác nhất. Với kinh nghiệm 20 năm thực hiện tư vấn pháp luật và đội ngũ chuyên viên đầy năng lực, Công ty Luật LVN Group sẽ là một lựa chọn hợp lý cho quý khách hàng ủy quyền tư vấn.

Trân trọng!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com