Chiếm hữu là gì? (Cập nhật 2023)

Pháp luật của Nhà nước cho phép chúng ta được quyền chiếm hữu tài sản nhưng phải trong khuôn khổ các quy định và không được phép vi phạm. Vậy, chiếm hữu là gì và luật pháp đã quy định nó thế nào. Hôm nay, LVN Group xin gửi tới các bạn một số thông tin pháp lý như sau.

Quyền chiếm hữu của mọi cá nhân

1. Chiếm hữu là gì?

Đối với một tài sản mà chúng ta có quyền sở hữu thì chúng ta sẽ có các quyền sau đây:

  • Quyền chiếm hữu
  • Quyền sử dụng
  • Quyền định đoạt

Vì vậy, chiếm hữu chỉ là một trong các loại quyền thuộc quyền sở hữu tài sản. Để có thể hiểu rõ khái niệm chiếm hữu là gì chúng ta cần xem quy định tại Điều 179 Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 như sau: Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản.

Việc chiếm hữu theo pháp luật dân sự thì sẽ có 2 trường hợp: chiếm hữu có căn cứ pháp luật và chiếm hữu không có căn cứ pháp luật. Người chiếm hữu tài sản sẽ được pháp luật bảo vệ bằng các hình phạt và quy định, nếu như việc chiếm hữu bị người khác xâm phạm thì người chiếm hữu có quyền yêu cầu người có hành vi xâm phạm phải chấm dứt hành vi, khôi phục tình trạng ban đầu, trả lại tài sản và bồi thường tổn hại nếu có. Mặt khác người chiếm hữu còn có thể yêu cầu Tòa án, các đơn vị nhà nước có thẩm quyền buộc người đó chấm dứt hành vi, khôi phục tình trạng ban đầu, trả lại tài sản và bồi thường tổn hại.

Xem thêm nội dung trình bày luật dân sự là gì

2. Chiếm hữu ngay tình và không ngay tình

Theo quy định tại Điều 180 và Điều 181 Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13:

  • Chiếm hữu ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu có căn cứ để tin rằng mình có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu.
  • Chiếm hữu không ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu biết hoặc phải biết rằng mình không có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu.

Trong trường hợp nếu có người được suy đoán là chiếm hữu ngay tình mà có người tin rằng việc chiếm hữu là không ngay tình thì phải chứng minh điều đó.

3. Chiếm hữu của người không phải là chủ sở hữu

Pháp luật quy định rằng việc chiếm hữu của người không phải là chủ sở hữu thì không thể là căn cứ xác lập quyền sở hữu, tức là người đang chiếm hữu tài sản đó thì chưa chắc đẫ được toàn quyền sở hữu, trừ các trường hợp sau đây:

  • Tài sản vô chủ: tài sản là động sản được phát hiện và thông báo công khai sau 1 năm không có người nhận sẽ thuộc về người đang chiếm hữu. Tài sản là bất động sản được phát hiện và thông báo công khai sau 5 năm không có người nhận sẽ thuộc về Nhà nước.
  • Tài sản bị chôn, giấu, vùi lấp, chìm đắm: nếu là di sản thì chỉ được thưởng theo hướng dẫn. Nếu không phải là di sản thì tùy vào giá trị mà sẽ được xác lập quyền sở hữu.
  • Tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên: sau khi phát hiện và thông báo công khai trong 1 năm thì tùy vào giá trị tài sản mà người chiếm hữu sẽ được xác lập quyền sở hữu theo hướng dẫn
  • Gia súc bị thất lạc: trong thời gian 6 tháng hoặc 1 năm (đối với gia súc thả rông theo tập cửa hàng) thông báo công khai mà không có người nhận thì gia súc thuộc về người bắt được.
  • Gia cầm bị thất lạc: trong thời gian 1 tháng thông báo công khai mà không có người nhận thì gia cầm thuộc về người bắt được.
  • Vật nuôi dưới nước: nếu có vật nuôi dưới nước tự nhiên vào ao, ruộng, hồ của người khác thì quyền sở hữu vật nuôi này thuộc về người đó (trừ trường hợp vật có đặc điểm riêng có thể nhận biết thì phải thông báo công khai trong 1 tháng).
  • Đối với tài sản không có căn cứ pháp luật thì sau 10 năm (động sản) và 30 năm (bất động sản) chiếm hữu ngay tình, liên tục, công khai thì người chiếm hữu trở thành chủ sở hữu tài sản.

Trên đây là toàn bộ những thông tin pháp lý liên quan đến khái niệm chiếm hữu là gì, hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu pháp luật dân sự. Nếu bạn cần luật sư hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 0846.967.979
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com