Chính sách về thuế bảo vệ môi trường (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Chính sách về thuế bảo vệ môi trường (Cập nhật 2023)

Chính sách về thuế bảo vệ môi trường (Cập nhật 2023)

Bảo vệ môi trường là một vấn đề cần được quan tâm hàng đầu. Ngày 15 tháng 11 năm 2010 Quốc hội đã ban hành Luật thuế bảo vệ môi trường năm 2010 nhằm quy định chi tiết về thuế bảo vệ môi trường, góp phần điều chỉnh các vấn đề xoay quanh loại thuế này. Vì vậy, Thuế bảo vệ môi trường là gì? Chính sách về thuế bảo vệ môi trường hiện nay được quy định thế nào? Sau đây xin mời bạn đọc cùng nghiên cứu về vấn đề này cùng với LVN Group thông qua nội dung trình bày sau:

Chính sách về thuế bảo vệ môi trường

1. Thuế bảo vệ môi trường là gì ?

Theo Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010, ta có thể hiểu thuế này là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

Vì vậy có thể hiểu, thuế bảo vệ môi trường là khoản thu của ngân sách nhà nước. Nhằm điều tiết các hoạt động có ảnh hưởng tới môi trường và kiểm soát ô nhiễm môi trường. Thuế bảo vệ môi trường được xem là một loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. Đánh thuế môi trường là cách thức hạn chế một sản phẩm hay hoạt động không có lợi cho môi trường.

Luật thuế bảo vệ môi trường gồm 4 chương, 13 điều, trong đó quy định rõ nhóm các mặt hàng chịu thuế bảo vệ môi trường như xăng dầu, than đá, dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (dung dịch HCFC), túi ni lông, thuốc trừ cỏ, thuốc bảo quản lâm sản… Đây là những mặt hàng khi sử dụng sẽ có tác động xấu đến môi trường sinh thái. Luật thuế bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2012.

2. Biểu thuế bảo vệ môi trường

Biểu thuế bảo vệ môi trường được quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 ngày 26/9/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường đã như sau:

Chính sách về thuế bảo vệ môi trường hiện nay

Ngày 08/7/2023, Tổng cục Thuế có Công điện 12/CĐ-TCT thực hiện áp dụng mức thuế bảo vệ môi trường (BVMT) đối với xăng, dầu, mỡ nhờn theo Nghị quyết 20/2023/UBTVQH15. Theo đó, mức thuế BVMT đối với xăng, dầu, mỡ, nhờn từ ngày 11/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 như sau:

– Xăng (trừ etanol) còn 1.000 đồng/lít;

– Nhiên liệu bay còn 1.000 đồng/lít;

– Dầu diesel còn 500 đồng/lít;

– Dầu hỏa vẫn giữ 300 đồng/lít;

– Dầu mazut còn 300 đồng/lít;

– Dầu nhờn còn 300 đồng/lít;

– Mỡ nhờn còn 300 đồng/kg.

Từ ngày 01/01/2023, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 của UBTVQH nêu trên.

3. Một số quy định pháp luật về thuế bảo vệ môi trường:

Đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường

Tại Điều 5 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định người nộp thuế như sau:

– Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3. Theo đó, đối tượng chịu thuế bao gồm: 

1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
a) Xăng, trừ etanol;
b) Nhiên liệu bay;
c) Dầu diezel;
d) Dầu hỏa;
đ) Dầu mazut;
e) Dầu nhờn;
g) Mỡ nhờn.
2. Than đá, bao gồm:
a) Than nâu;
b) Than an-tra-xít (antraxit);
c) Than mỡ;
d) Than đá khác.
3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).

4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.

5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
9. Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định. 

Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

+ Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế;

+ Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

Vì vậy, nếu bạn là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Thuế bảo vệ môi trường thì phải đóng thuế.

Cách tính thuế bảo vệ môi trường

Căn cứ Điều 6 và Điều 7 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định căn cứ và công thức tính thuế như sau:

*Căn cứ tính thuế

– Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối.

– Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:

+ Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;

+ Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.

– Mức thuế tuyệt đối để tính thuế được quy định tại Điều 8 của Luật này.

*Phương pháp tính thuế

Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp bằng số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế nhân với mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa.

Công thức tính thuế được hướng dẫn Điều 4 Thông tư 152/2011/TT-BTC như sau:

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp được tính theo công thức sau:

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng đơn vị hàng hoá tính thuế x Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá

Trên đây là công thức tính thuế,bạn có thể cân nhắc.

 

Việc nghiên cứu về thuế bảo vệ môi trường và những gì xoay quanh nó nêu trên sẽ giúp bạn đọc trả lời câu hỏi của mình, vấn đề này cũng đã được pháp luật quy định như trên.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của LVN Group về Chính sách về thuế bảo vệ môi trường gửi đến quý bạn đọc để cân nhắc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi cần trả lời, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https://lvngroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com