Cho vay hạn mức tín dụng dự phòng là gì?

Với những dự án cần đảm bảo đủ vốn đầu tư để thực hiện và có khả năng tăng lên so với mức dự kiến ban đầu. Điều này có thể ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án và uy tín doanh nghiệp.Cho vay hạn mức tín dụng dự phòng – phương thức vay vốn mà doanh nghiệp đưa ra phương án sử dụng vốn của một dự án, các tổ chức sẽ xem xét nếu đủ điều kiện, các tổ chức tín dụng sẽ cam kết sẵn sàng cấp vốn theo cách thức cho vay trong phạm vi sử dụng của dự án với hạn mức tín dụng nhất định và thời gian không được vượt quá 1 năm. Mời bạn đọc cùng nghiên cứu về phương thức vay vốn này thông qua nội dung trình bày sau.

  • Khái niệm cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng

Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng được định nghĩa tại Khoản 5 Điều 27 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành như sau:

“Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng nhưng không vượt quá 01 (một) năm.”

  • Phân loại

  • Hạn mức cuối kỳ: là số dư nợ cho vay tối đa cuối kỳ. Số dư nợ cho vay thực tiễn không được vượt quá con số này.
  • Hạn mức trung kỳ: khi đơn vị vay vốn có nhu cầu vay vượt hạn mức cuối kỳ thì sẽ xuất hiện loại hạn mức này. Nói một cách đơn giản, hạn mức tín dụng trung kỳ là phần chênh lệch số dư nợ cho vay cao nhất của kỳ hạn so với hạn mức cuối kỳ. Phần chênh lệch này phải được hoàn lại ngay trong kì để đảm bảo số dư nợ thực tiễn vẫn không vượt quá hạn mức tín dụng cuối kỳ.
  • Đặc điểm

– Tổ chức tín dụng sẵn sàng đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng bằng VNĐ hoặc ngoại tệ

– Trong thời hạn của hợp đồng, nếu khách hàng không sử dụng hoặc sử dụng không hết hạn mức tín dụng thì khách hàng vẫn phải trả phí cam kết.

Ví dụ tại ngân hàng Agribank, cho vay hạn mức tín dụng dự phòng gồm có đặc tính sau:

– Loại tiền vay: VNĐ/ ngoại tệ

– Thời gian cho vay: ngắn ,trung và dài hạn

– Mức cho vay (hạn mức tín dụng dự phòng): thỏa thuận của khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu vốn vay ngắn hạn và 20% tổng nhu cầu vay vốn trung dài hạn

– Lãi suất: cố định và thả nổi

– Phạt quá hạn: Chuyển toàn bộ dư nợ gốc thực tiễn còn lại sang nợ quá hạn với lãi suất không quá 150% lãi suất cho vay trong hạn

– Phí: phí cam kết dù có hoặc không sử dụng hạn mức tín dụng dự phòng

– Bảo đảm tiền vay: có/ không có đảm bảo bằng tài sản

– Giải ngân: một lần, nhiều lần

– Trả nợ gốc và lãi vay vốn: trả nợ gốc 1 lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kì theo thỏa thuận

– Trả trước hạn: lãi tính trả từ ngày vay đến ngày trả nợ. Số phí trả trước hạn quy định ghi trong thỏa thuận hợp đồng.

  • Những lợi ích khi vay theo hạn mức tín dụng dự phòng

  • Thủ tục đơn giản, nhanh chóng: Doanh nghiệp chỉ cần lập hồ sơ 1 lần là có thể rút vốn vay nhiều lần.
  • Doanh nghiệp có thể chủ động được nguồn vốn: Khi đã được cấp tín dụng, doanh nghiệp có thể dễ dàng vay vốn bất kỳ lúc nào cần, miễn là trong hạn mức. Nhờ ưu điểm này phù hợp cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ, có nhu cầu vốn thường xuyên, tốc độ lưu chuyển vốn lưu động nhanh và có uy tín với ngân hàng.
  • Linh động sử dụng vốn: Doanh nghiệp có thể linh động sử dụng vốn với các mục đích kinh doanh khác nhau. Chỉ cần gửi các bộ chứng từ đến ngân hàng để chứng minh mục đích vay phù hợp với mục đích vay ban đầu trong hợp đồng.
  • Ngân hàng kiểm soát đối tượng vay tốt hơn: Ngân hàng có thể kiểm soát được mục đích vay vốn và theo sát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ vậy mà đưa ra những quyết định nhanh chóng, đúng đắn và kịp thời nhất.
  • Phương thức trả nợ và các khoản phí

Phương thức trả nợ là trả lãi hàng tháng, trả gốc cuối kỳ của từng phương án hoặc khi doanh nghiệp có nguồn thu.

Phần hạn mức dự phòng sẽ dựa trên thỏa thuận của khách hàng và ngân hàng sẽ bị tính phí. Dù khách hàng có sử dụng đến hạn mức dự phòng này không thì vẫn phải thanh toán khoản phí này.

Khoản phí này thường phụ thuộc vào sự thỏa thuận của ngân hàng và khách hàng và tính trên phần trăm cho phần hạn mức dự phòng mà ngân hàng cấp cho khách hàng.

  • Điều kiện cấp hạn mức tín dụng 

Tùy vào từng ngân hàng sẽ có những điều kiện khác nhau, tuy nhiên sẽ có những điều kiện chính sau:

  • Các doanh nghiệp trong nước có thời gian hoạt động kinh doanh liên tục từ 12 tháng trở lên kể từ thời gian đăng ký. Hoặc có xác nhận của địa phương về thời gian kinh doanh thực tiễn từ 12 tháng.
  • Ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với mục đích vay vốn, phương án kinh doanh,…
  • Có phương án kinh doanh khả thi, có trọn vẹn năng lực tài chính và nguồn trả nợ rõ ràng.
  • Có tài sản đảm bảo có giá trị đảm bảo khoản vay.
  •  Không có nợ xấu tại các ngân hàng hay các tổ chức tín dụng khác.

Giải đáp có liên quan

Hồ sơ cho vay theo hạn mức tín dụng gồm những gì?

Hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu)
  • CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu/KT/Giấy tạm trú, Tình trạng hôn nhân
  • Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp
  • Báo cáo tài chính doanh nghiệp 2 năm gần nhất
  • Giấy tờ chứng minh mục đích vay vốn
  • Giấy tờ chứng minh tài sản đảm bảo cho khoản vay
  • Hóa đơn, sổ sách bán hàng
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có)

Để biết thêm thông tin chi tiết về vay hạn mức tín dụng dự phòng khách hàng nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng hoặc chuyên gia tín dụng để được tư vấn và trả lời các câu hỏi cũng như tìm được tổ chức tín dụng phù hợp với nhu cầu vay. của mình. Mặt khác, khách hàng có thể tin đến các ngân hàng uy tin, có lịch sử giao dịch thường xuyên với mình để giảm thiểu rủi to thấp nhất.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hạn mức tín dụng

Vay tín dụng được hiểu là vay tín chấp – dùng uy tín để thế chấp. Do đó nếu càng chứng minh được “uy tín” của mình thì hạn mức sẽ càng cao. Vậy các yếu tố có khả năng ảnh hưởng đến hạn mức vay tín dụng là gì?

  • Dựa vào mức thu nhập cá nhân: yếu tố này sẽ được xác nhận qua bản sao kê lương hàng tháng của ngân hàng hoặc sao kê lương từ bộ phận kế toán có chứng nhận của công ty nếu lương thực lĩnh bằng tiền mặt. Một số ngân hàng sẽ yêu cầu sao kê lương của 3 – 6 tháng gần nhất để làm cơ sở cấp hạn mức vay.
  • Dựa vào các tài sản sở hữu có thể định giá như: nhà cửa, xe cộ, hợp đồng bảo hiểm, sổ tiết kiệm,… Trong trường hợp này, tùy vào tổ chức tín dụng mà mức vay có thể lên đến 70% giá trị hoặc hơn.
  • Dựa vào uy tín lịch sử tín dụng trước đây tại các ngân hàng khác: trước khi giải ngân, các tổ chức tín dụng sẽ thực hiện tra cứu, đánh giá lịch sử tín dụng của người dùng thông qua CIC ( Credit Information Center) hay còn được biết đến là Trung Tâm Thông Tin Tín Dụng trực thuộc quản lý của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam.

Theo các yếu tố trên đây, nếu người có nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng có mức thu nhập ổn định cũng như có lịch sử giao dịch tín dụng tốt ở những tổ chức tín dụng trước thì khả năng cao sẽ được cấp hạn mức vay tương đối cao. Trên thực tiễn, cá nhân người dùng không thể tự định giá hạn mức tín dụng của mình sẽ là bao nhiêu nếu chưa nộp hồ sơ đăng ký làm thẻ. Nếu như không đồng ý với mức vay mà tổ chức tín dụng đưa ra thì sau một thời gian sử dụng, bạn có thể yêu cầu duyệt nâng hạn mức.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về cho vay hạn mức tín dụng dự phòng cùng một số vấn đề pháp lý liên quan. Trong quá trình nghiên cứu, nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi hay quan tâm sử dụng dịch vụ tư vấn vui lòng liên hệ chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 1900.0191

Zalo: 1900.0191

Email: info@lvngroup

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com