Chữ ký số và chứng thư số khác nhau như thế nào? (2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Chữ ký số và chứng thư số khác nhau như thế nào? (2023)

Chữ ký số và chứng thư số khác nhau như thế nào? (2023)

Trong thời buổi công nghệ như hiện nay thì chữ ký số và chứng thư số là một trong những công cụ điện tử có vai trò cần thiết giúp cho các doanh nghiệp thuận tiện hơn trong việc giao dịch và quản lý chứng từ điện tử. Vậy chữ ký số và chứng thư số là gì? Chữ ký số và chứng thư số khác nhau thế nào? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để được trả lời một cách cụ thể và chi tiết.

Chữ ký số và chứng thư số khác nhau thế nào? (2023)

1. Chữ ký số và chứng thư số là gì?

1.1. Chữ ký số là gì?

Theo quy định tại Khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP thì :

Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa

b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.

Vì vậy, chữ ký số là một thiết bị đã được mã hóa tất cả dữ liệu, thông tin của doanh nghiệp dùng để thay thế cho chữ ký trên các loại văn bản, tài liệu số thực hiện đối với các giao dịch điện tử hay qua mạng internet.

1.2. Chứng thư số là gì?

Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm gửi tới thông tin định danh cho khóa công khai của một đơn vị, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận đơn vị, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.

Chứng thư số chứng minh tính hợp lệ, hợp pháp đích danh của chữ ký số của 1 cá nhân hay tổ chức, là cặp khóa đã được mã hóa tất cả dữ liệu, thông tin của công ty như mã số thuế, email, địa chỉ,..

3. Sự khác nhau giữa chữ ký số và chứng thư số

  • Chữ ký số và chứng thư số có vai trò hỗ trợ doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp thuận tiện hơn trong việc giao dịch và quản lý chứng từ điện tử. Trong khi chứng thư sốlà cơ sở để đối tác, đơn vị nhà nước xác nhận việc ký số có đúng không thì chữ ký số đóng vai trò xác nhận thông tin văn bản hoặc cam kết của doanh nghiệp.
  • Chữ ký số và chứng thư số có quan hệ bổ trợ nhau, chữ ký số muốn đảm bảo tính bảo mật thì phải được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai.
  • Doanh nghiệp muốn có chữ ký số thì phải có chứng thư số. Chữ ký số chứa khóa bí mật trong khi đó chứng thư số chưa khóa công khai. Chữ ký số và chứng thư số kết hợp lại sẽ tạo thành một cặp khóa. Doanh nghiệp sử dụng cặp khóa này để ký số. Khóa bí mật của chữ ký số được lưu trữ trong 1 USB token giúp các khóa này tránh bị sao chép hoặc bị tấn công bởi virus khiến hỏng hóc và mất dữ liệu. Vì vậy, một USB TOKEN đã được cấp chứng thư số mới có khả năng tạo ra chữ ký số

Nội dung của chứng thư số bao gồm:

  • Tên của tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số.
  • Tên của thuê bao.
  • Số hiệu chứng thư số.
  • Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
  • Khóa công khai của thuê bao.
  • Chữ ký số của tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số.
  • Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
  • Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số.
  • Thuật toán mật mã.
  • Các nội dung cần thiết khác theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

4. Cơ sở pháp lý

  • Luật giao dịch điện tử 2005 số 51/2005/QH11 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005
  • Nghị định 130/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về sự khác nhau giữachữ ký số và chứng thư số cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan chữ ký số và chứng thư số. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ của LVN Group vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com