Chứng nhận lãnh sự là gì? (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Chứng nhận lãnh sự là gì? (Cập nhật 2023)

Chứng nhận lãnh sự là gì? (Cập nhật 2023)

Chứng nhận lãnh sự đã trở thành cụm từ quen thuộc đối với công dân Việt Nam do nhu cầu du học, lao động nước ngoài,… ngày một tăng cao. Nếu đã thực hiện thủ tục này, hẳn bạn sẽ không còn bỡ ngỡ. Ngược lại, nếu là lần đầu tiếp xúc và chưa nắm rõ các quy định trong quy trình hợp pháp hóa lãnh sự, nội dung trình bày dưới đây của LVN Group về Chứng nhận lãnh sự là gì? (Cập nhật 2023) hi vọng đem đến nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.

Chứng nhận lãnh sự là gì? (Cập nhật 2023)

I. Khái niệm chứng nhận lãnh sự

Theo khoản 1 điều 2 của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự quy định “Chứng nhận lãnh sự là việc đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.”

II. Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự

– Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

– Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam và đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài.

– Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam.

– Giấy tờ, tài liệu mà đơn vị tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

III. Các giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự

– Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo hướng dẫn pháp luật.

– Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau.

– Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo hướng dẫn pháp luật.

– Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc.

– Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.

IV. Bộ hồ sơ  xin chứng nhận lãnh sự  gồm:

– 01 Tờ khai chứng nhận lãnh sự theo mẫu quy định;

– Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;

– 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;

– Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, kèm theo 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao.

– Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị chứng nhận lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao

V. Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam

– Bộ Ngoại giao có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước.

Bộ Ngoại giao có thể ủy quyền cho đơn vị ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

– Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự hoặc đơn vị khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan uỷ quyền) có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài.

VI. Phân biệt giữa chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự

Hợp pháp hóa lãnh sự là khâu chứng nhận chỉ thực hiện tại lãnh sự/đại sứ cửa hàng hoặc đơn vị có chức năng, thẩm quyền lãnh sự tại quốc gia khác với quốc gia của tài liệu đó được phát hành và nơi mà tại liệu đó muốn sử dụng ở nước nào. Ở Việt Nam, TPHCM, đơn vị có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự là Sở Ngoại vụ TPHCM. Vì vậy, khâu hợp pháp hóa lãnh sự được thực hiện sau khi đã chứng nhận lãnh sự, tức tài liệu đã được đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự hoặc đơn vị khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của quốc gia mà tài liệu được phát hành, như định nghĩa ở trên.

Chứng nhận lãnh sự là khâu chứng nhận chỉ thực hiện tại lãnh sự/đại sứ cửa hàng hoặc đơn vị có chức năng, thẩm quyền lãnh sự tại quốc gia hoặc của quốc mà tài liệu đó được phát hành. Chẳng hạn, tài liệu cấp bằng tiếng Hàn nhưng do Hàn Quốc cấp, đầu tiên tài liệu này, phải qua phòng tư pháp, sau đó mới đến khâu chứng nhận lãnh sự của Lãnh sự cửa hàng Hàn Quốc (Bộ ngoại giao) ở Hàn Quốc hoặc lãnh sự cửa hàng Hàn Quốc ở TPHCM. Đây là chứng nhận lãnh sự, trong phạm vi thẩm quyền của giấy tờ nào nước nào cấp thì lãnh sự nước đó xác nhận

Trên đây là bài viết mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Chứng nhận lãnh sự là gì? (Cập nhật 2023)Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Chứng nhận lãnh sự là gì? (Cập nhật 2023)quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com