Chứng từ kế toán và cách phân loại chứng từ kế toán

1. Giới thiệu về chứng từ kế toán.

Trong một đơn vị kinh tế, hàng ngày diễn ra các hoạt động cụ thể làm tăng, giảm tài sản, nguồn vốn của đơn vị gọi là những nghiệp vụ kinh tế. Vì có rất nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nên để có thể phản ánh, xác nhận nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ pháp lý và có thể kiểm tra lại được từng nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, kế toán đã có phương pháp đáp ứng yêu cầu đó gọi là phương pháp chứng từ. Vì vậy thì chứng từ kế toán là gì? Chứng từ kế toán bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về chứng từ kế toán. Để nghiên cứu hơn về chứng từ kế toán các bạn hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để cân nhắc về chứng từ kế toán !.

Chứng từ kế toán

2. Chứng từ kế toán là gì?

Trong một đơn vị kinh tế, hàng ngày diễn ra các hoạt động cụ thể làm tăng, giảm tài sản, nguồn vốn của đơn vị gọi là những nghiệp vụ kinh tế. 

Theo Luật Kế toán năm 2015, Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Chứng từ kế toán là một loại tài liệu kế toán.

Theo quy định tại Thông tư 25/2020/TT-NHNN về quy định Quy trình luân chuyển, kiểm soát, đối chiếu và tập hợp chứng từ kế toán trong hệ thống “Ngân hàng lõi, kế toán, lập ngân sách và tích hợp hệ thống” tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Khoản 3 Điều 2 quy định như sau:

Quy trình luân chuyển, kiểm soát, đối chiếu và tập hợp chứng từ: là việc chứng từ kế toán lần lượt đi đến các bộ phận có liên quan để thực hiện một trình tự, bắt đầu từ khâu lập, tiếp nhận, kiểm tra xử lý chứng từ; phân loại, và ghi sổ kế toán; kiểm soát, đối chiếu chứng từ cho đến khâu tập hợp, sắp xếp chứng từ.

3. Nguyên tắc luân chuyển chứng từ kế toán.

Thông tư 25/2020/TT-NHNN về quy định Quy trình luân chuyển, kiểm soát, đối chiếu và tập hợp chứng từ kế toán trong hệ thống “Ngân hàng lõi, kế toán, lập ngân sách và tích hợp hệ thống” tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Khoản 1 Điều 4 về nguyên tắc luân chuyển, kiểm soát, đối chiếu và tập hợp chứng từ kế toán như sau:

  • Tất cả các chứng từ kế toán do đơn vị kế toán NHNN lập hoặc tiếp nhận từ khách hàng chuyển đến phải được kiểm tra, kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ trước khi sử dụng chứng từ đó để ghi sổ kế toán;
  • Đối với chứng từ liên quan đến việc nộp và lĩnh tiền mặt: nếu là chứng từ nộp tiền mặt thì sau khi bộ phận kho quỹ thu đủ tiền, kế toán viên mới ghi sổ kế toán; nếu là chứng từ lĩnh tiền mặt thì kế toán viên phải ghi sổ kế toán trước sau đó mới chuyển sang bộ phận kho quỹ chi trả tiền;
  •  Đối với các chứng từ dùng trong thanh toán không dùng tiền mặt (chuyển khoản) thì chỉ ghi Có vào tài khoản của bên thụ hưởng khi đã trích nợ tài khoản của bên trả tiền (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác);
  • Chứng từ luân chuyển giữa các bộ phận trong đơn vị kế toán NHNN phải do cán bộ trong đơn vị đó thực hiện, không được chuyển qua tay khách hàng. Chứng từ thanh toán ra ngoài đơn vị kế toán NHNN như chuyển tiền, thanh toán bù trừ… thì luân chuyển qua mạng nội bộ, mạng liên ngân hàng, bưu điện hoặc thực hiện giao nhận chứng từ trực tiếp giữa các đơn vị kế toán NHNN có liên quan.

4. Phân loại chứng từ kế toán

Phân loại chứng từ để xử lý hồ sơ sổ sách kế toán, lên báo cáo thuế. Cũng như để lưu trữ hồ sơ kế toán phục vụ cho việc kiểm tra, quyết toán thuế dựa vào các căn cứ sau:

Căn cứ theo công dụng của chứng từ bao gồm:

  • Chứng từ mệnh lệnh.
  • Chứng từ chấp hành.
  • Chứng từ thủ tục.
  • Chứng từ liên hợp.

Căn cứ theo trình tự lập chứng từ:

  • Chứng từ ban đầu (chứng từ gốc).
  • Chứng từ tổng hợp.

Căn cứ theo phương thức lập chứng từ:

  • Chứng từ một lần.
  • Chứng từ nhiều lần.

Căn cứ theo nội dung các nghiệp vụ kinh tế phản ánh trong chứng từ

Theo cách phân loại này, đối với mỗi nội dung nghiệp vụ phát sinh (chỉ tiêu) sẽ ứng với một loại chứng từ liên quan: 

  • Chỉ tiêu lao động và tiền lương.
  • Chỉ tiêu hàng tồn kho.
  • Chỉ tiêu bán hàng.
  • Chỉ tiêu tiền tệ.
  • Chỉ tiêu tài sản cố định.

Căn cứ theo dạng thể hiện của chứng từ:

  • Chứng từ bình thường.
  • Chứng từ điện tử.

5. Kết luận chứng từ kế toán.

Trên đây là một số nội dung tư vấn cơ bản của chúng tôi về chức năng của chứng từ kế toán và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến chứng từ kế toán. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về chứng từ kế toán đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ câu hỏi, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về chứng từ kế toán vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com