Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép là gì? (Cập nhật 2023)

Hiện nay, do nhu cầu sử dụng đất với mục đích đa dạng đang người một gia tăng, việc chuyển mục đích sử dụng đất cũng đang ngày càng có xu hướng phổ biến hơn ở nhiều địa phương trên cả nước. Tuy nhiên, trên thực tiễn, không ít trường hợp khiến quá trình chuyển mục đích sử dụng đất không thể thực hiện được và dấy lên câu hỏi chuyển mục đích sử dụng đất trái pháp là gì. Đồng thời, đối với những hành vi chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường mà pháp luật bắt buộc phải có sự đồng ý của đơn vị nhà nước có thẩm quyền, nếu không thì có bị xử lý vi phạm hành chính không? Hãy cùng LVN Group Group đi tìm câu trả lời cho câu hỏi chuyển mục đích sử dụng đất trái pháp là gì?

Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép là gì?

1. Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành, chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

          2. Chuyển mục đích sử dụng đất hợp pháp là gì?

Theo quy định tại Luật đất đai 2013 các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền gồm

– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới cách thức ao, hồ, đầm;

– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

3. Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép là gì?

Từ những phân tích trên, có thể thấy rằng câu trả lời cho câu hỏi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép là gì được thể hiện qua việc chuyển mục đích sử dụng đất mà không đúng theo hướng dẫn của pháp luật, không được phép của đơn vị quản lý đất đai có thể quyền phê chuyển cho chuyển mục đích sử dụng đất.

4. Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép có bị phạt không?

Theo quy định của Nghị định 102/2014/NĐ – CP Quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, đối với các hành vi chuyển mục sử dụng đất mà thuộc trường hợp phải xin phép của đơn vị nhà nước mà tự ý chuyển đổi thì sẽ bị lập biên bản và ra quyết định xử phạt hành chính tùy thuộc vào từng loại đất chuyển đổi

Mức phạt đối với hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất sẽ bị xử phạt như sau:

5. Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép đất trồng lúa:

Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng:

Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp

 

Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang mục đích khác

Chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang mục đích khác trong nhóm đất phi nông nghiệp mà không được sự đồng ý của đơn vị Nhà nước có thẩm quyền thì bị xử phạt với các mức tiền như sau:

Trong đó:

– Mức 1: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền:

+ Dưới 60 triệu đồng đối với đất nông nghiệp;

+ Dưới 300 triệu đồng đối với đất phi nông nghiệp;

– Mức 2: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền:

+ Từ 60 đến dưới 200 triệu đồng đối với đất nông nghiệp;

+ Từ 300 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng đồng đối với đất phi nông nghiệp;

– Mức 3: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền:

+ Từ 200 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng đối với đất nông nghiệp;

+ Từ 01 đến dưới 01 tỷ đồng đối với đất phi nông nghiệp;

– Mức 4: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền:

+ Từ 1 tỷ đồng trở lên đối với đất nông nghiệp,

+ Từ 03 tỷ đồng trở lên đối với đất phi nông nghiệp.

          6. Có phải khắc phục hậu quả của chuyển mục đích sử dụng đất trái phép?

Người có hành vi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép phải:

– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm (phải chuyển lại mục đích ban đầu…).

– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép.

Nói tóm lại, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép là gì luôn là một trong những câu hỏi được nhiều khách hàng quan tâm nhất. Bởi lẽ, trên thực tiễn, do thiếu hiểu biết pháp luật, mà nhiều người đã thực hiện sai thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, dẫn đến nhiều hậu quả không đáng có, thậm chí là nghiêm trọng. Do vậy, trên cơ sở phân tích của LVN Group Group về câu hỏi Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép là gì, mong rằng quý khách hàng không mắc phải những sai lầm đáng tiếc khi thực hiện thủ tục này.

7. Giải đáp có liên quan

Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Theo Luật đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội:

Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Đất nuôi trồng thủy sản có thuộc nhóm đất nông nghiệp được không?

Căn cứ Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định về phân loại nhóm đất như sau:

“Điều 10. Phân loại đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các cách thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

…”

Hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang đất phi nông nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính thế nào?

Căn cứ Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 04/2023/NĐ-CP) quy định về mức xử phạt hành chính đối với hành vi chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang đất phi nông nghiệp như sau:

“Điều 11. Sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất rừng phòng hộ, không phải là đất rừng đặc dụng, không phải là đất rừng sản xuất vào mục đích khác không được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cho phép theo hướng dẫn tại các điểm b và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai

….

Hộ gia đình có phải xin phép đơn vị nhà nước trước khi chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất ở được không?

Căn cứ Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới cách thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com