Khi chuyển mục đích sử dụng đất đa số người dân muốn chuyển càng nhiều đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở càng tốt. Để biết hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất là bao nhiêu và việc chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức sẽ bị xử lý thế nào? Hãy theo dõi nội dung trình bày sau cùng LVN Group!
Chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức (Cập nhật 2021)
1. Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
2. Hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất là diện tích tối đa mà người sử dụng đất có thể được chuyển mục đích theo hướng dẫn của pháp luật.
3. Quy định về hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất thế nào?
Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành không có văn bản nào quy định về hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất. Liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng đất sẽ có các quy định về thẩm quyền cho phép chuyển mục đích, thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương.
Pháp luật đất đai không quy định về hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất, việc được chuyển mục đích sử dụng đất được không (Đối với trường hợp phải xin phép) và diện tích được chuyển là bao nhiêu phụ thuộc vào các căn cứ sau:
– Nhu cầu của người sử dụng đất (Đối với hộ gia đình, cá nhân thì Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất).
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do đơn vị nhà nước có thẩm quyền quyết định. Dựa vào các căn cứ trên thì UBND cấp huyện sẽ quyết định cho phép mục đích sử dụng đất và diện tích được chuyển (Không có quy định hạn mức như diện tích tối thiểu được phép tách thửa).
4. Có được chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức không?
Như đã phân tích ở trên, nhà nước không áp đặt hạn mức tối đa hoặc tối thiểu đối với chuyển mục đích sử dụng đất, do vậy, tùy theo nhu cầu sử dụng, người sử dụng đất có thể chuyển phần diện tích bất kỳ theo ý muốn, miễn là hoàn thành các nghĩa vụ pháp lý với nhà nước là được.
5. Chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức có phải đóng tiền sử dụng đất không?
Do Nhà nước không có quy định về hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất, do vậy, khi chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất sẽ phải đóng tiền tương ứng với diện tích mình chuyển. Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng như sau:
Thu bằng 50% mức chênh lệch tiền sử dụng đất
– Trường hợp áp dụng:
+ Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo hướng dẫn tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở;
+ Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.
– Mức thu:
+ Trong trường hợp trên thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời gian có quyết định chuyển mục đích của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
Thu 100% mức chênh lệch tiền sử dụng đất
– Trường hợp áp dụng:
+ Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở.
– Mức thu tiền sử dụng đất:
+ Thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời gian có quyết định chuyển mục đích của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
Giải đáp có liên quan
Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất
Khi nhu cầu sử dụng đất của cá nhân, tổ chức thay đổi, muốn sử dụng đất vào mục đích khác so với mục đích sử dụng đất hiện tại thì cá nhân, tổ chức đó phải quan tâm đến điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên, không phải nhu cầu chuyển mục đích sử dụng nào cũng được chấp thuận mà phải đáp ứng các căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất.
Theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 thì căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
Hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất là diện tích tối đa mà người sử dụng đất có thể được chuyển mục đích theo hướng dẫn của pháp luật.
Có được chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức không?
Như đã phân tích ở trên, nhà nước không áp đặt hạn mức tối đa hoặc tối thiểu đối với chuyển mục đích sử dụng đất, do vậy, tùy theo nhu cầu sử dụng, người sử dụng đất có thể chuyển phần diện tích bất kỳ theo ý muốn, miễn là hoàn thành các nghĩa vụ pháp lý với nhà nước là được.
Nói tóm lại, hiện nay, nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của người dân khá nhiều, tuy nhiên việc chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp quy hoạch của từng địa phương và phải thực hiện theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Tuy nhiên, nếu quý khách hàng còn bất kỳ câu hỏi liên quan tới chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức, LVN Group Group luôn hân hạnh được là người đồng hành với quý khách hàng.