Cơ cấu tổ chức và hoạt động ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Khái quát ngân hàng nhà nước việt nam.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là đơn vị ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Cơ cấu tổ chức và hoạt động ngân hàng Nhà nước Việt Nam được pháp luật quy định cụ thể.Vì vậy thì ngân hàng nhà nước việt nam là gì? Ngân hàng nhà nước việt nam bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Để nghiên cứu hơn về ngân hàng Nhà nước Việt Nam các bạn hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để cân nhắc về ngân hàng Nhà nước Việt Nam !.

Căn cứ pháp lý liên quan:

– Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam năm 2010

– Nghị định 16/2017/NĐ-CP

– Nghị định 123/2016/NĐ-CP

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

2. Ngân hàng nhà nước Việt Nam là gì?

Theo quy định của Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam tại  Điều 2 quy định về vị trí và chức năng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì:

  • Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) là đơn vị ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Ngân hàng Nhà nước là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội.
  • Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối (sau đây gọi là tiền tệ và ngân hàng); thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.

Mặt khác theo hướng dẫn của Nghị định 16/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Điều 1 về vị trí và chức năng như sau:

  • Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) là đơn vị ngang bộ của Chính phủ, Ngân hàng Trung ương của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước

Theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Nghị định 123/2016/NĐ-CP và Nghị định 16/2017/NĐ-CP tại Điều 2 Nghị định 16/2017/NĐ-CP thì: Nhiệm vụ, quyền hạn của ngân hàng Nhà nước có 37 nhiệm vụ, quyền hạn, trong đó có:

  • Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Ngân hàng Nhà nước đã được phê duyệt và các dự án, đề án theo sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển hàng năm và dài hạn; chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động và các dự án, công trình cần thiết quốc gia thuộc lĩnh vực Ngân hàng Nhà nước quản lý.
  • Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc lĩnh vực Ngân hàng Nhà nước quản lý hoặc theo phân công.
  • Ban hành thông tư và các văn bản khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước. 
  • Xây dựng chỉ tiêu lạm phát hàng năm để trình Chính phủ; sử dụng các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
  • Tổ chức thống kê, điều tra thống kê, thu thập và lưu trữ thông tin về kinh tế, tài chính, tiền tệ và ngân hàng trong nước và nước ngoài thuộc thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước.
  • Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành lập văn phòng uỷ quyền của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
  • Quyết định áp dụng biện pháp xử lý đặc biệt đối với tổ chức tín dụng vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng, gặp khó khăn về tài chính, có nguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống ngân hàng
  • Chấp thuận danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng; chấp thuận những thay đổi khác theo hướng dẫn của Luật các tổ chức tín dụng.
  • Kiểm tra, thanh tra, giám sát ngân hàng; kiểm tra, thanh tra đối với hoạt động ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng, hoạt động phòng, chống rửa tiền; kiểm soát tín dụng; xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng, ngoại hối và phòng, chống rửa tiền theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm tiền gửi theo hướng dẫn của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
  • Chủ trì lập, theo dõi, dự báo và phân tích kết quả thực hiện cán cân thanh toán quốc tế; báo cáo tình hình thực hiện cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật
  • Tổ chức, quản lý, vận hành và giám sát bảo đảm sự an toàn, hiệu quả của hệ thống thanh toán quốc gia, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các ngân hàng; giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
  • Quản lý nhà nước về ngoại hối, hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng
  •  Thực hiện quản lý hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là các đối tượng được thực hiện tự vay, tự trả nợ nước ngoài theo hướng dẫn của pháp luậ
  • Thực hiện quản lý hoạt động cho vay, thu hồi nợ nước ngoài, bảo lãnh cho người không cư trú của tổ chức tín dụng và tổ chức kinh tế theo hướng dẫn của pháp luật.
  •  Đại diện cho nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Việt Nam tại Quỹ Tiền tệ và các tổ chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế khác.
  • Chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan chuẩn bị nội dung, tiến hành đàm phán, ký kết điều ước quốc tế với các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế mà Ngân hàng Nhà nước là uỷ quyền và là uỷ quyền chính thức của người vay quy định tại điều ước quốc tế theo phân công, ủy quyền của Chủ tịch nước hoặc Chính phủ.
  • Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng và ngoại hối theo hướng dẫn của pháp luật; tham gia, triển khai thực hiện nghĩa vụ của Việt Nam với tư cách thành viên các tổ chức quốc tế về phòng, chống rửa tiền.
  • Ổn định hệ thống tiền tệ, tài chính
  • Thực hiện các nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương
  • Tổ chức hệ thống thông tin tín dụng và cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng; thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các tổ chức hoạt động thông tin tín dụng; phân tích xếp hạng tín dụng pháp nhân và thể nhân trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Làm đại lý và thực hiện các dịch vụ ngân hàng cho Kho bạc Nhà nước.
  • Tham gia với Bộ Tài chính về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu do Chính phủ bảo lãnh.
  • Quyết định phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền; thẩm định và kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Tổ chức và chỉ đạo công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường trong lĩnh vực ngân hàng theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về tiền tệ và ngân hàng theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ thể và chỉ đạo thực hiện cơ chế hoạt động của các đơn vị dịch vụ công trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Thực hiện uỷ quyền chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, doanh nghiệp có vốn nhà nước theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Sử dụng vốn pháp định để góp vốn thành lập doanh nghiệp đặc thù nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đối với hội, các tổ chức phi Chính phủ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, quan liêu, cửa quyền; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Ngân hàng Nhà nước theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; quyết định và chỉ đạo đổi mới phương thức công tác, hiện đại hóa công sở, văn hóa công vụ và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Ngân hàng Nhà nước.
  • Quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động truyền thông ngành Ngân hàng liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước.
  • Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người công tác trong đơn vị sự nghiệp công lập, số lượng người lao động.
  • Trình Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế tuyển dụng, chế độ đãi ngộ cán bộ, công chức phù hợp với hoạt động nghiệp vụ đặc thù của Ngân hàng Nhà nước.
  • Quản lý tài chính, tài sản được giao theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và theo hướng dẫn của pháp luật.

4. Kết luận ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về chức năng của ngân hàng Nhà nước Việt Nam và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về ngân hàng Nhà nước Việt Nam đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ câu hỏi, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về ngân hàng Nhà nước Việt Nam vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com