Đặt tên doanh nghiệp cũng là một bước cần thiết trong việc thành lập một doanh nghiệp. Vậy có được đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài không? Hãy theo dõi nội dung trình bày sau đây để biết được câu trả lời cho câu hỏi trên bạn !.
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài
1. Có được đặt tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài
Khoản 1 Điều 39 Luật Doanh nghiệp quy định:
Khoản 2 Điều 39 cũng quy định: Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Vì vậy, doanh nghiệp hoàn toàn có thể đặt tên bằng tiếng nước ngoài dịch từ Tiếng Việt nhưng chỉ dưới dạng tên phụ. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài phải được dịch từ Tiếng Việt sang hệ chữ cái La-tinh. Hệ chữ cái La-tinh là các chữ cái a, b, c, d…thể hiện dưới nhiều ngôn ngữ khác nhau (ví dụ: Tiếng Anh…)
Do đó, doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp là tiếng nước ngoài theo các hệ chữ cái như: chữ Hán, chữ Ả Rập…
Tên doanh nghiệp phải chứa 02 thành tố chính là: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Vì vậy, doanh nghiệp được đặt tên bằng tiếng nước ngoài dưới cách thức tên phụ hoặc phần tên riêng của tên chính. Lưu ý, phần tên chính của doanh nghiệp vẫn phải có chứa thành tố là loại hình công ty viết bằng tiếng Việt như: Trách nhiệm hữu hạn, cổ phần…
2. Cách đặt tên doanh nghiệp theo như quy định của pháp luật?
Căn cứ tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 tên doanh nghiệp được quy định như sau
“Điều 37. Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.”
3. Những Lưu ý khi đặt tên cho Doanh nghiệp
– Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn như sau::
+ Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký Tại sở kế hoạch và đầu tư
+ Tên gây nhầm lẫn là tên tiếng việt của doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp như sau:
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký
Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký
Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký
Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó
Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;
Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
Vì vậy, tên doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện trên là tên hợp pháp thì mới được phép đăng ký, hợp lệ. các trường hợp đặt tên trùng với các nhãn hiệu nổi tiếng để nhằm giả hay nhái các thương hiệu đó, làm giảm uy tín của các thương hiệu đó cũng sẽ bị xử phạt theo hướng dẫn của pháp luật.
4. Tên Doanh nghiệp và tên thương mại có giống nhau không?
Tên doanh nghiệp là: Để phân biệt doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác trong hoạt động kinh doanh và để sử dụng trong các giao dịch, các hoạt động pháp lý liên quan đến doanh nghiệp với căn cứ xác lập là tê doanh nghiệp được Được xác lập thông qua thủ tục đăng ký kinh doanh và Được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
iệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh và lưu ý khi Khu vực kinh doanh là khu vực địa lý nơi chủ thể kinh doanh có bạn hàng, khách hàng hoặc có danh tiếng. tên thương mại được xác lập dựa trên Tên thương mại không cần phải tiến hành thủ tục đăng ký bảo hộ tại Cục Sở hữu trí tuệ và Được công nhận thông qua việc sử dụng hợp pháp trong hoạt động kinh doanh.
Vì vậy, nội dung trình bày trên đã gửi tới những thông tin liên quan đến tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài. Nếu có những câu hỏi xoay quanh việc tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài hãy liên hệ Công ty Luật LVN Group để được tư vấn và hỗ trợ.