Công nhận quyền sử dụng đất là gì? (Mới 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Công nhận quyền sử dụng đất là gì? (Mới 2023)

Công nhận quyền sử dụng đất là gì? (Mới 2023)

Ông cha ta có câu: “An cư lạc nghiệp”, đúng vậy, đó là khi chúng ta được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, hợp pháp hóa tư cách sử dụng đất đai của mình. Vậy công nhận quyền sử dụng đất là gì? Thủ tục thế nào? Hãy cùng công ty Luật LVN Group tìm

1. Căn cứ pháp lý để công nhận quyền sử dụng đất

Hiến pháp 2013

Luật Đất đai 2013

Nghị định 43/2014/NĐ-CP

2. Công nhận quyền sử dụng đất là gì?

Theo điều 53, điều 54, Hiến pháp năm 2013 quy định: Đất đai do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước uỷ quyền chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất được chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hướng dẫn của luật. Quyền sử dụng đất được pháp luật bảo hộ…”.

Điều 4 Luật đất đai 2013 quy định cụ thể quyền sở hữu đất đai: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước uỷ quyền chủ sở hữu.. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo hướng dẫn của Luật này.

Quyền sử dụng đất là quyền của các chủ thể được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc được chuyển giao từ những chủ thể khác thông qua việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho…từ những chủ thể khác có quyền sử dụng đất.

Theo khoản 9 Điều 3 Luật Đất đai 2013, Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.

Trong đó, sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời gian bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời gian:

– Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hoặc

– Quyết định thu hồi đất của đơn vị nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3. Điều kiện công nhận quyền sử dụng đất

 Theo căn cứ Điều 100, Điều 101 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, để được công nhận quyền sử dụng đất thì hộ gia đình, cá nhân phải đủ điều kiện theo từng trường hợp cụ thể:

– Đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất (có một trong những loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

– Đất không thuộc diện đang tranh chấp, hay có đơn từ khởi kiện, không vướng mắc về tính pháp lý của diện tích đất đang sử dụng,..

– Được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

4. Căn cứ xác định sử dụng đất ổn định để được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất

Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên một trong các giấy tờ sau đây:

– Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất;

– Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất, biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất;

– Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực thi hành, quyết định thi hành bản án của đơn vị Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất;

– Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của đơn vị nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của các bên và xác nhận của uỷ quyền Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;

– Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của đơn vị nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng đất;

– Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với đất ở; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký;

– Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của đơn vị, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, sử dụng đất;

– Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan;

– Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ;

– Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại thời gian kê khai đăng ký.

Lưu ý:

– Trường hợp thời gian sử dụng đất được ghi lại trên các loại giấy tờ không có sự thống nhất thì thời gian bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định theo giấy tờ có ghi ngày tháng năm sử dụng đất sớm nhất.

– Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ trên hoặc trên giấy tờ đó không ghi rõ thời gian xác lập giấy tờ và mục đích sử dụng đất thì phải có xác nhận của UBND cấp xã về thời gian bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời gian bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu dân cư (thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố) nơi có đất.

5. Thủ tục công nhận quyền sử dụng đất.

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ theo hướng dẫn của Pháp luật.

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại đơn vị chức năng có thẩm quyền

Thời gian nhận hồ sơ tất cả các ngày trong tuần

–     Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’.

–     Buổi chiều từ 14h đến 16 giờ.

Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

–     Nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ thì viết giấy hẹn và trao trả cho người nộp

–     Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn.

Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả từ 14h đến 16h30’ tất cả các ngày công tác trong tuần. (trừ Chủ nhật và ngày lễ).

6. Giải đáp có liên quan khi công nhận quyền sử dụng đất

1. Trường hợp nào thì không phải nộp tiền sử dụng đất?

Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất khi đáp ứng đủ điều kiện sau:

        Đang sử dụng đất ổn định trước ngày 01/7/2014.

        Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

        Nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

2.Trường hợp nào thì bắt buộc phải đóng tiền sử dụng đất?

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân phải nộp tiền sử dụng đất khi làm công nhận quyền sử dụng đất:

        Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004.

        Không vi phạm pháp luật về đất đai.

        Được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp; phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

3. Những rủi ro khi sử dụng đất không được công nhận quyền sử dụng đất là gì?

– Đất không có sổ đỏ không được dùng để thế chấp, sử dụng là tài sản góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản đảm bảo.

– Đất không sổ đỏ nếu bị thu hồi không được bồi thường tổn hại

– Đất không sổ đỏ khó được cấp phép xây dựng các công trình

Quyền của chủ sở hữu bị hạn chế, người sử dụng đất rất khó, hoặc gần như không thể chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế.

Trên đây Công ty Luật LVN Group đã giúp bạn hiểu về Công nhận quyền sử dụng đất mới nhất 2023 và những kiến thức liên quan. Nếu có thêm bất kỳ câu hỏi nào về Công nhận quyền sử dụng đất, xin hãy liên hệ với công ty Luật LVN Group để được tư vấn và hỗ trợ nhiệt tình nhất. Công ty Luật LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn!

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com