Công ty hợp doanh là gì? (cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Công ty hợp doanh là gì? (cập nhật 2023)

Công ty hợp doanh là gì? (cập nhật 2023)

Hiện nay, tại Việt Nam tồn tại nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau, mỗi loại hình doanh nghiệp lại có những ưu điểm và nhược điểm riêng phụ thuộc vào nhu cầu, khả năng của cá nhân, tổ chức để lựa chọn mô hình thành lập phù hợp. Sau đây, công ty Luật LVN Group sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về câu hỏi giữa công ty hợp danh và công ty hợp doanh, trả lời cho câu hỏi có tồn tại công ty hợp doanh được không và công ty hợp doanh là gì.

1. Công ty hợp doanh hay công ty hợp danh?

Căn cứ theo Điều 177 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về công ty hợp danh, bạn đọc có thể hiểu không có công ty hợp doanh mà chỉ có công ty hợp danh: phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung- thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty (trách nhiệm vô hạn), còn thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty (trách nhiệm hữu hạn), và công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Vì vậy, trả lời cho câu hỏi có công ty hợp doanh được không và công ty hợp doanh là gì, câu trả lời là không có công ty hợp doanh và chỉ tồn tại công ty hợp danh.

2. Công ty hợp danh là gì ?

Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

  • Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn;
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
  • Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty.

Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty; tiến hành các hoạt động kinh doanh nhân danh công ty; cùng liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo tỷ lệ được quy định tại Điều lệ công ty; không được tham gia quản lý công ty và hoạt động kinh doanh nhân danh công ty. Các thành viên hợp danh có quyền ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty. 


Công ty hợp doanh là gì?

Ưu điểm của công ty hợp danh

  • Ưu điểm của công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người.
  • Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh. Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.

Nhược điểm của công ty hợp danh

  • Hạn chế của công ty hợp danh là do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao. Thành viên góp vốn không có quyền quản lý doanh nghiệp nên có nhiều hạn chế đối với thành viên góp vốn.
  • Thông thường chỉ áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn như Công ty Luật.
  • Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

3. Thủ tục thành lập công ty hợp danh

Để tiến hành thủ tục thành lập công ty hợp danh, bạn có thể cân nhắc các bước mà LVN Group gửi tới dưới đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Để thực hiện đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo ủy quyền; và văn bản cử người uỷ quyền theo ủy quyền.
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức; phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập; hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài; hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn.

Bước 2: Nộp hồ sơ cho đơn vị nhà nước có thẩm quyền

Sau khi hoàn tất hồ sơ, công ty bạn cần nộp hồ sơ với Cơ quan đăng ký kinh doanh, bạn có thể lựa chọn phương thức nộp hồ sơ phù hợp:

  • Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Qua dịch vụ bưu chính.
  • Qua mạng thông tin điện tử.

Bước 3: Nhận kết quả

Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi liên quan đến vấn đề công ty hợp doanh là gì mà chúng tôi gửi tới cho quý bạn đọc cân nhắc. Nếu có bất cứ vấn đề vướng mắc pháp lý liên quan cần trả lời cụ thể, hãy liên hệ với Công ty Luật LVN Group để được hỗ trợ:

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com