Hiện nay có thể bạn đọc sẽ câu hỏi về khái niệm hay các quy định liên quan đến công ty. Để hiểu thêm về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày về Công ty là gì? (Cập nhật mới nhất 2023) cùng với LVN Group:
Công ty là gì? (Cập nhật mới nhất 2023)
1. Công ty là gì?
Theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020, Doanh nghiệp hay còn gọi là Công ty là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo hướng dẫn của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
2. Các loại hình Công ty
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 có các loại hình Công ty sau:
– Công ty TNHH hai thành viên trở lên:
+ Công ty TNHH hai thành viên trở lên là Công ty có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.
+ Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp.
+ Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
+ Công ty TNHH hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo hướng dẫn của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
– Công ty TNHH một thành viên:
+ Công ty TNHH một thành viên là Công ty do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
+ Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp.
+ Công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
+ Công ty TNHH một thành viên được phát hành trái phiếu theo hướng dẫn của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo hướng dẫn tại Điều 128 và Điều 129 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
– Công ty cổ phần:
Công ty cổ phần là Công ty, trong đó:
+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
+ Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
+ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty;
+ Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp.
Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
– Công ty hợp danh:
Công ty hợp danh là Công ty, trong đó:
+ Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
+ Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp.
Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
– Doanh nghiệp tư nhân:
+ Doanh nghiệp tư nhân là Công ty do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của Công ty.
+ Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
+ Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một Doanh nghiệp tư nhân. Chủ Doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
+ Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.
3. Thủ tục thành lập công ty
Bước 1: Chọn loại hình công ty
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty
Sau khi lựa chọn được loại hình Công ty để thành lập, các cá nhân, tổ chức cần xác định tên công ty, nơi đặt trụ sở chính, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh,…. Tiếp đó chuẩn bị hồ sơ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký Công ty;
- Bản sao chứng thực Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn của các thành viên, cổ đông sáng lập công ty;
- Điều lệ công ty phù hợp với loại hình Công ty đăng ký thành lập.
- Giấy tờ khác theo yêu cầu của đơn vị thẩm quyền.
Hồ sơ nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính.
Thời gian hoàn thành: 03 – 05 ngày.
Bước 3: Khắc con dấu công ty
Sau khi có GCN đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế công ty tiến hành khắc dấu Công ty tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh khắc dấu.
Thời gian thực hiện: 01 ngày.
Bước 4: Công bố thông tin đăng ký Công ty
Nội dung công bố bao gồm các nội dung trên GCN đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của LVN Group về Công ty là gì? (Cập nhật mới nhất 2023) gửi đến quý bạn đọc để cân nhắc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi cần trả lời, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: lvngroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.