Công ty thừa phát lại là gì? (cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Công ty thừa phát lại là gì? (cập nhật 2023)

Công ty thừa phát lại là gì? (cập nhật 2023)

 

Khi nghiên cứu khái niệm pháp lý phổ biến trên thực tiễn, chắc hẳn người dân cũng không còn xa lạ với khái niệm “thừa phát lại”. Thuật ngữ này được sử dụng rất phổ biến và thông dụng. Vậy, công ty thừa phát lại là gì? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày bên dưới của LVN Group để được trả lời câu hỏi và biết thêm thông tin chi tiết về công ty thừa phát lại là gì.

Công ty thừa phát lại là gì?

1. Công ty thừa phát lại là gì?

Định nghĩa công ty thừa phát lại là gì được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại.

Theo đó, thừa phát lại là người có đủ tiêu chuẩn được Nhà nước bổ nhiệm để thực hiện tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện thi hành án dân sự, tổ chức thi hành án dân sự theo hướng dẫn của Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Công ty thừa phát lại là một tổ chức hành nghề thừa phát lại

Tên gọi “thừa phát lại” bắt nguồn từ một thuật ngữ có gốc Hán – Việt và có tính lịch sử. Và  tồn tại ở miền Nam trước năm 1975.  Chúng được hiể để ám chỉ một người công lại. (người không phải chuyên viên nhà nước được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm. Từ đó mang trong mình quyền lực nhà nước).

Thừa phát lại là người được Nhà nước bổ nhiệm và trao quyền để thực hiện các công việc về thi hành án dân sự, tống đạt giấy, lập vi bằng,…. Hoạt động của thừa phát lại là hoạt động trong thi hành án dân sự được thí điểm tại TP.HCM từ năm 2009.

2. Công ty thừa phát lại được thực hiện những công việc gì?

Sau khi nghiên cứu khái niệm công ty thừa phát lại là gì, chủ thể cần nắm được công ty thừa phát lại có thể làm những việc gì.

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại thì công ty thừa phát lại được:

Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Lập vi bằng theo yêu cầu của cá nhân, đơn vị, tổ chức theo hướng dẫn của Nghị định này.

Xác minh điều kiện thi hành án theo yêu cầu của đương sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan theo hướng dẫn của Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Tổ chức thi hành các bản án, quyết định của Tòa án theo yêu cầu của đương sự theo hướng dẫn của Nghị định này và pháp luật có liên quan.

3. Những việc công ty thừa phát lại không được làm.

Việc hiểu được khái niệm công ty thừa phát lại là gì chính là tiền đề để tiếp tục nghiên cứu những việc công ty thừa phát lại không được làm. Căn cứ, theo Điều 4 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại thì công ty thừa phát lại không được:

Tiết lộ thông tin về việc thực hiện công việc của mình, trừ trường hợp pháp luật quy định khác; sử dụng thông tin về hoạt động của Thừa phát lại để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, đơn vị, tổ chức.

Đòi hỏi thêm bất kỳ khoản lợi ích vật chất nào khác ngoài chi phí đã được ghi nhận trong hợp đồng.

Kiêm nhiệm hành nghề công chứng, luật sư, thẩm định giá, đấu giá tài sản, quản lý, thanh lý tài sản.

Trong khi thực thi nhiệm vụ, Thừa phát lại không được nhận làm những việc liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người thân thích của mình, bao gồm: Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Thừa phát lại, của vợ hoặc chồng của Thừa phát lại; cháu ruột mà Thừa phát lại là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.

Các công việc bị cấm khác theo hướng dẫn của pháp luật.

4. Tiêu chuẩn bổ nhiệm thừa phát lại.

Khái niệm công ty thừa phát lại là gì cũng như tiêu chuẩn bổ nhiệm thừa phát lại chính là các thông tin cần thiết khi nghiên cứu về thừa phát lại.

Theo Điều 6 Nghị định 08/2020 thì tiêu chuẩn bổ nhiệm thừa phát lại như sau:

Là công dân Việt Nam không quá 65 tuổi, thường trú tại Việt Nam, chấp hành tốt Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt.

Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.

Có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên tại các đơn vị, tổ chức sau khi đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.

Tốt nghiệp khóa đào tạo, được công nhận tương đương đào tạo hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại quy định tại Điều 7 của Nghị định này.

Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.

5. Các câu hỏi thường gặp.

5.1.Nộp hồ sơ bổ nhiệm thừa phát lại ở đâu?

Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 của Nghị định này nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thừa phát lại đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự

5.2.Hồ sơ bổ nhiệm thừa phát lại bao gồm những gì?

Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị bổ nhiệm Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
b) Phiếu lý lịch tư pháp được cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật để đối chiếu;
d) Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật bao gồm: Quyết định tuyển dụng, hợp đồng công tác hoặc hợp đồng lao động kèm theo giấy tờ chứng minh thời gian đóng bảo hiểm xã hội; giấy tờ chứng minh đã miễn nhiệm, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoặc thu hồi thẻ đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định này; giấy tờ chứng minh đã nghỉ hưu hoặc thôi việc đối với trường hợp thuộc khoản 3 Điều 11 của Nghị định này;
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề Thừa phát lại để đối chiếu.

5.3.Quyền và nghĩa vụ của thừa phát lại là gì?

Quyền và nghĩa vụ của thừa phát lại bao gồm:

Trung thực, khách quan khi thực hiện công việc.

Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại.

Chịu trách nhiệm trước người yêu cầu và trước pháp luật về việc thực hiện công việc của mình.

Không đồng thời hành nghề tại 02 hoặc nhiều Văn phòng Thừa phát lại.

Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ Thừa phát lại hàng năm theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

Mặc trang phục Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định, đeo Thẻ Thừa phát lại khi hành nghề.

Tham gia tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Thừa phát lại (nếu có); chịu sự quản lý của đơn vị nhà nước có thẩm quyền, của Văn phòng Thừa phát lại nơi mình đang hành nghề và tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Thừa phát lại mà mình là thành viên.

Các quyền và nghĩa vụ khác theo hướng dẫn pháp luật.

Những vấn đề pháp lý có liên quan đến công ty thừa phát lại là gì cũng như các thông tin cần thiết khác đã được trình bày cụ thể và chi tiết trong nội dung trình bày. Khi nắm được thông tin công ty thừa phát lại là gì sẽ giúp chủ thể nhận diện thừa phát lại chính xác từ đó thực hiện thủ tục có liên quan một cách đơn giản và dễ dàng hơn.

Nếu quý khách hàng vẫn còn câu hỏi liên quan đến công ty thừa phát lại là gì cũng như các vấn đề có liên quan, hãy liên hệ ngay với LVN Group.

Công ty luật LVN Group chuyên gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời gian sớm nhất có thể.

Gọi trực tiếp cho chúng tôi theo hotline 1900.0191 để được tư vấn chi tiết.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com