Công văn 15888/BTC-CST năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Công văn 15888/BTC-CST năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu

Công văn 15888/BTC-CST năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu

Công văn là một loại văn bản hành chính được sử dụng phổ biến trong các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp. Công văn là công cụ giao tiếp chính thức của đơn vị nhà nước với cấp trên, cấp dưới và với công dân. Mời bạn cân nhắc nội dung trình bày: Công văn 15888/BTC-CST năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu.

Công văn 15888/BTC-CST năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu

1/ Công văn là gì? Có những loại công văn nào?

Công văn là một loại văn bản hành chính được sử dụng phổ biến trong các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp. Công văn là công cụ giao tiếp chính thức của đơn vị nhà nước với cấp trên, cấp dưới và với công dân.

Hiện nay có nhiều loại công văn, trong đó có một số loại công văn phổ biến như sau:

Công văn hướng dẫn:

Trong phạm vi chức năng của mình, các đơn vị nhà nước có thể sử dụng công văn để hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cấp dưới nhằm tạo ra sự thống nhất trong áp dụng pháp luật.

Công văn hướng dẫn thường được sử dụng khi đơn vị cấp dưới hỏi về một việc cụ thể phát sinh trong thực tiễn nhưng cũng có thể do cấp trên chủ động ban hành khi nhận thấy một việc nhất định đã có quy định pháp luật nhưng còn có những điểm chưa rõ, có thể tạo ra những cách hiểu khác nhau.

Công văn đôn đốc:

Công văn đôn đốc thường được sử dụng để nhắc nhở các đơn vị, đơn vị cấp dưới thực hiện những hoạt động cụ thể là biện pháp giúp cho đơn vị nhà nước chỉ đạo, điều hòa, phối hợp, bảo đảm được tính liên tục, sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ giữa các đối tượng có liên quan trong những hoạt động đó.

Công văn chỉ đạo:

Là công văn do cấp trên ban hành nhằm chỉ đạo cấp dưới thực hiện một vấn đề cấp bách nào đó.

Công văn đề nghị, yêu cầu:

Là loại Công văn do cấp trên ban hành nhằm nhắc nhở, chấn chỉnh cấp dưới thực hiện các hoạt động, công việc đã được yêu cầu thực hiện trước đó.

Công văn phúc đáp:

Là dạng công văn thường được sử dụng để trả lời về những vấn đề mà đơn vị, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp khác yêu cầu thuộc thẩm quyền, nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

2/ Hướng dẫn soạn thảo một số mẫu công văn phổ biến?

Công văn là một dạng văn bản hành chính do đó, cách thức, thể thức trình bày của công văn cần phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau:

“Điều 8. Thể thức văn bản

1. Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.

2. Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính

a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ.

b) Tên đơn vị, tổ chức ban hành văn bản.

c) Số, ký hiệu của văn bản.

d) Địa danh và thời gian ban hành văn bản.

đ) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.

e) Nội dung văn bản.

g) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.

h) Dấu, chữ ký số của đơn vị, tổ chức.

i) Nơi nhận.”

Đồng thời cần phải lưu ý:

Khi soạn thảo công văn cần phải đảm bảo câu chữ ngắn gọn, súc tích, văn phong nghiêm túc, lịch sự và đảm bảo tính thuyết phục cao; mỗi công văn chứa một chủ đề duy nhất, rõ ràng,…

3/ Công văn 15888/BTC-CST năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu

BỘ TÀI CHÍNH
———-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 15888/BTC-CST
V/v hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu

Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2016

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ Tài chính nhận được kiến nghị của một số doanh nghiệp và đơn vị thuế đề nghị hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu của doanh nghiệp nước ngoài và doanh nghiệp Việt Nam phải trả tiền cho việc sử dụng nhãn hiệu này, sau khi có ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ (tại công văn số 4220/BKHCN-SHTT ngày 12/10/2016), Bộ Công thương (tại công văn số 10128/BCT-TC ngày 24/10/2016), Bộ Tư pháp (tại công văn số 3561/BTP-PLDSKT ngày 12/10/2016), Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1. Về hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ thì việc cho phép bên Việt Nam sử dụng nhãn hiệu kèm theo việc thu tiền chuyển quyền sử dụng của bên nước ngoài không phải là hoạt động nhượng quyền thương mại (thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại), cũng không phải là hoạt động gửi tới dịch vụ khoa học và công nghệ liên quan đến sở hữu trí tuệ (thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Khoa học và công nghệ) mà là hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu theo hướng dẫn của Luật Sở hữu trí tuệ nhưng không phải là hoạt động chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ.

2. Về chính sách thuế nhà thầu

Về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

– Tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2014) quy định: “Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ cách thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền chuyên gia và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp: chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm).”.

– Tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC quy định: Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với thu nhập bản quyền là 10%.

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp doanh nghiệp nước ngoài có phát sinh khoản thu nhập được trả cho quyền sử dụng nhãn hiệu mà phù hợp với quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ thì khoản thu nhập này thuộc đối tượng chịu thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 10%.

Về thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Căn cứ quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT và Thông tư số 103/2014/TT-BTC, trường hợp doanh nghiệp nước ngoài nhận tiền từ hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu mà phù hợp với quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ thì phải chịu thuế GTGT và thuế suất thuế GTGT là 10% (nếu áp dụng theo phương pháp khấu trừ) hoặc tỷ lệ (%) thuế GTGT tính trên doanh thu tính thuế là 5% (nếu áp dụng theo phương pháp trực tiếp).

Bộ Tài chính thông báo để Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện. Đối với các trường hợp phát sinh trước thời gian ban hành công văn này mà đã kê khai, nộp thuế GTGT, thuế TNDN khác với nội dung hướng dẫn tại công văn này thì không điều chỉnh lại; trường hợp chưa kê khai hoặc đã kê khai nhưng chưa nộp thuế GTGT, thuế TNDN thì thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT, thuế TNDN theo hướng dẫn tại công văn này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được nghiên cứu, hướng dẫn./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Các đơn vị: TCT, Vụ PC;
– Lưu: VT, Vụ CST (75).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Vũ Thị Mai

Trên đây là một số thông tin về Công văn 15888/BTC-CST năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu – Công ty Luật LVN Group, mời bạn đọc thêm cân nhắc và nếu có thêm những câu hỏi về nội dung trình bày này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với LVN Group theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com