Đăng ký mã số thuế cá nhân là gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Đăng ký mã số thuế cá nhân là gì?

Đăng ký mã số thuế cá nhân là gì?

Đăng ký mã số thuế cá nhân không phải là điều gì quá mới mẻ đối với mỗi người, đặc biệt là với những người đã đi làm. Việc nộp thuế trở thành nghĩa vụ của công dân, mã số thuế (viết tắt MST) cá nhân ra đời như một phương tiện hữu hiệu, tạo điều kiện thuận lợi cho chính những người nộp thuế khi thực hiện các thủ tục về thuế. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về đăng ký mã số thuế cá nhân. Công ty Luật LVN Group sẽ giúp bạn đọc nghiên cứu rõ hơn về mã số thuế cá nhân qua nội dung trình bày Đăng ký mã số thuế cá nhân là gì?

Đăng ký mã số thuế cá nhân là gì?

1. Khái niệm mã số thuế

Theo khoản 1 Điều 3 Luật quản lý thuế 2019 quy định về định thuế như sau:

“Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo hướng dẫn của các luật thuế.”

Khái niệm mã số thuế được quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật quản lý thuế 2019 quy định về mã số thuế như sau:

“Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do đơn vị thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế”

2. Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế

Pháp luật có quy định đối tượng đăng ký thuế quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật quản lý thuế 2019 như sau:

– Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;

Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với đơn vị thuế theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Cấu trúc mã số thuế bao gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số được quy định tại khoản 2 Điều 30 Luật quản lý thuế 2019 quy định như sau:

“a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; uỷ quyền hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;

  1. b) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;
  2. c) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.”

3. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân

Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không qua đơn vị chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho đơn vị chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế cho đơn vị thuế đăng ký mã số thuế có thể thực hiện theo 02 cách sau:

Cách 1: Đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp

Giai đoạn 1: Chuẩn bị hồ sơ

Tùy vào các đối tượng khác nhau mà hồ sơ đăng ký thuế sẽ có một số giấy tờ kèm theo, cụ thể:

(1) Cá nhân công tác tại tổ chức Quốc tế, Đại sứ cửa hàng, Lãnh sự cửa hàng tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.

– Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT;

+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; 

+ Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

(2) Cá nhân công tác cho tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Giấy tờ quy định tại trường hợp (1)

– Bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam công tác nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.

(3) Cá nhân phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước

(Ví dụ, nghĩa vụ đóng thuế đất không có mã số thuế, chuyển nhượng bất động sản,..)

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo khoản 3 Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể:

– Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;

– Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;

– Các giấy tờ khác có liên quan.

Trường hợp hồ sơ khai thuế không có bản sao các giấy tờ còn hiệu lực của cá nhân (bao gồm: Thẻ CCCD, Giấy CMND đối với người Việt Nam; Hộ chiếu đối với người nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài) thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ này cùng với hồ sơ khai thuế.

Trường hợp đơn vị thuế và đơn vị quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì đơn vị thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin của đơn vị quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế.

(4) Cá nhân thuộc trường hợp khác đăng ký thuế tại nơi cư trú

Hồ sơ đăng ký thuế gồm những giấy tờ được quy định tại đối tượng (1)

Giai đoạn 2: Tiếp nhận hồ sơ

Công chức tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế

Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại đơn vị thuế.

Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi số văn thư của đơn vị thuế

Giai đoạn 3: Trả kết quả

Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đối với hồ sơ thuộc diện đơn vị thuế phải trả kết quả cho người nộp thuế, thời hạn xử lý hồ sơ đối với từng loại hồ sơ đã tiếp nhận.

Giai đoạn 4 (nếu có): Kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế

Trong quá trình kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế. 

Trường hợp hồ sơ không trọn vẹn cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, đơn vị thuế thông báo cho người nộp thuế theo mẫu 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP thời hạn 02 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

(Điểm b khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC)

Cách 2: Đăng ký mã số thuế cá nhân online

Bước 1: Truy cập Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo đường dẫn https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Bước 2: Đăng nhập

Tại “Trang chủ” chọn mục tương ứng với đối tượng. Tại đây cá nhân thực hiện đăng ký chọn mục “Cá nhân”

Bước 3: Chọn Mục “Đăng ký thuế lần đầu”

Bước 4: Tại góc trên bên trái chọn mục “Kê khai và nộp hồ sơ”

Bước 5: Chọn đối tượng

Tại đây người dân thực hiện chọn đối tượng tương ứng để xác định hồ sơ và thông tin cần điền.

Bước 6: Điền thông tin theo yêu cầu và chọn “Tiếp tục”

Bước 7: Điền thông tin theo Mẫu

Bước 8: Sau khi điền xong thông tin người dân chọn mục “Hoàn thành kê khai”.

4. Kiểm tra mã số thuế cá nhân thế nào?

Bạn có thể lên website chính thống của Tổng cục thuế – Bộ tài chính để kiểm tra thông tin của mình.

Các bước tra cứu dễ dàng:

Bước 1: Truy cập trang web Tổng cục thuế – Bộ tài chính địa chỉ website: https://www.gdt.gov.vn/wps/portal;

Bước 2: Chọn cửa sổ Dịch vụ công;

Bước 3: Chọn Tra cứu thông tin người nộp thuế;

Bước 4: Điền trọn vẹn các thông tin tại cửa sổ “Thông tin về người nộp thuế”.

Trên đây là nội dung giới thiệu của chúng tôi về Đăng ký mã số thuế cá nhân là gì? cũng như các vấn đề pháp lý khác có liên quan trong phạm vi này. Trong quá trình nghiên cứu nếu quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com