Danh dự là gì? (Cập nhật 2023)

Danh dự là một trong những phẩm chất cao quý của mỗi người, không chỉ được xã hội công nhận mà còn được pháp luật công nhận và bảo vệ. Trong nội dung trình bày này,ÂCC xin trả lời cho bạn đọc câu hỏi Danh dự là gì? và gửi tới thêm cho quy·ý bạn đọc những nội dung liên quan đến câu hỏi Danh dự là gì?

1. Danh dự là gì?

Danh dự được hiểu là sự coi trọng, tôn trọng của xã hội đối với một cá nhân, tổ chức nào đó và được pháp luật ghi nhận và bảo vệ.

Danh dự là sự coi trọng đối với một cá nhân nhưng mang tính xã hội rất lớn và luôn gắn với một chủ thể nhất định. Sở dĩ nói danh dự mang tính xã hội lớn là bởi vì danh dự được hình thành dựa trên những mối quan hệ trong xã hội. Việc mọi người nhìn vào chính là thước đo để đánh giá một cá nhân có danh dự được không.

Danh dự cũng chính là yếu tố cần thiết để khẳng định vai trò và uy tín của một cá nhân, tổ chức nào đó trong xã hội, được hiến pháp và pháp luật bảo vệ, không ái có quyền xâm phạm.

2. Vai trò của danh dự

Danh dự là một trong những quyền riêng tư của con người, không chỉ có vai trò tạo sự tuy tín đối với xã hội mà với bản thân người có danh dự cũng là một phẩm chất cần thiết để khẳng định giá trị đạo đức, tinh thần tốt đẹp của chính bản thân mình.

Danh dự có vai trò rất lớn đối với mỗi cá nhân, người nào có danh dự thì đương nhiên sẽ được xã hội tin tưởng và coi trọng.

Người có danh dự thường sẽ được đánh giá cao bởi người có danh dự là người có phẩm chất đạo đức tốt, nhận thức được những việc làm của mình đâu là việc nên làm và không nên làm.

Từ đó sẽ phát huy được tính tích cực trong cuộc sống của mỗi người, góp phần xây dựng xã hội ngày càng phát triển và tiến bộ. Vì vậy những người có nhân phẩm tốt. có tâm thường được rất nhiều người yêu quý và kính trọng và họ luôn nhận được sự giúp đỡ của những người khác khi gặp phải khó khăn.

3. Quy định pháp luật về tội xúc phạm danh dự người khác

Danh dự là một phẩm chất cao quý của mỗi người và luôn được pháp luật ghi nhận và bảo vệ. Trong đó, Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 và Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định rất rõ về hình phạt đối với những hành vi được coi là xúc phạm danh dự của người khác.

Căn cứ, tại điều 155, Bộ luật hình sự 2015, sủa đổi bổ sung 2017 quy định như sau:

Điều 155. Tội làm nhục người khác1.Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:a) Phạm tội 02 lần trở lên;b) Đối với 02 người trở lên;c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;d) Đối với người đang thi hành công vụ;đ) Đối với người dạy d, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;b) Làm nạn nhân tự sát.4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm Mặt khác, tại điểu 5, Nghị định số 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính đối với hành vi xâm phạm danh dự của người khác như sau:

“Điều 5. Vi phạm quy định về trật tự công cộng1.Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:a) Có cử chỉ, lời nói thô bạo, khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác”

4. Giải đáp có liên quan

Sử dụng hình ảnh cá nhân để xúc phạm danh dự bị xử phạt thế nào?

Đối với hành vi sử dụng hình ảnh cá nhân, đưa thông tin xuyên tạc, sai sự thật, xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác, khi Anh/chị trình báo đến Cơ quan Công an thì Cơ quan Công an có thể xử phạt hành chính hoặc xử lý hình sự, tùy mức độ vi phạm.

Chủ thể của tội xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác là gì?

Chủ thể của tội xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác là người có đủ tuổi năng lực chịu trách nhiệm hình sự. Số tuổi được quy định là 16 tuổi.

Khách thể của tội xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác là gì?

Chủ thể phạm tội xâm phạm vào quyền bất khả xâm phạm về nhân phẩm, danh dự của người khác. Chỉ cần chủ thể tội phạm đủ tuổi năng lực chịu trách nhiệm về pháp lý, dù mức độ xúc phạm nặng hay nhẹ cũng phải chịu hình phạt thích đáng.
Xem thêm: Những mẫu thư ngỏ xin tài trợ quỹ khuyến học thường dùng
Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group liên quan đến vấn đề Danh dự là gì?. Nếu có bất kỳ thắc mặc gì liên quan đến nội dung nội dung trình bày hoặc cần được hỗ trợ, tư vấn về các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua:Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com