Danh mục bệnh được nghỉ hưu trước tuổi Mới nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Danh mục bệnh được nghỉ hưu trước tuổi Mới nhất

Danh mục bệnh được nghỉ hưu trước tuổi Mới nhất

1. Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi

Danh mục bệnh được nghỉ hưu trước tuổi

Trường hợp thứ nhất, người lao động được nghỉ hưu ở độ tuổi thấp hơn không quá 05 tuổi so với độ tuổi quy định tại khoản tại khoản 2 Điều 169 Bộ Luật Lao động năm 2019 và đáp ứng các điều kiện sau:

Khoản 2 Điều 169 Bộ Luật Lao động năm 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu

2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ tình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam và năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.”

– người lao động có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

– người lao động có đủ 15 năm làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Danh mục ngành nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

– Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Trường hợp thứ hai, người lao động được nghỉ hưu ở độ tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với độ tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ Luật Lao động năm 2019 và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.

Trường hợp thứ ba, người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 có khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Có tuổi thấp hơn so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ Luật lao động năm 2019 là 05 tuổi, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng có quy định khác;

– Có tuổi thấp hơn so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ Luật Lao động năm 2019 là không quá 05 tuổi và với điều kiện:

+Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

+ Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

Bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Điểm đ, điểm c Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014

“đ. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạn sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân;

e. Hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.”

Trường hợp thứ tư, người lao động quy định tại điểm a, b, c, d, g, i, khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu trước tuổi khi suy giảm khả năng lao động tuy nhiên mức hưởng sẽ thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu trước tuổi quy định tại điểm b, c Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và phải thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Độ tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ Luật Lao động năm 2019 mà bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 81% trở lên;

– Độ tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ Luật Lao động năm 2019 mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

– Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

Trường hợp thứ 5, người lao động bị nhiễm HIV do tai nạ rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao, đây là trường hợp người lao động được hưởng lương hưu trước tuổi mà không cần điều kiện về độ tuổi.

2. Danh mục bệnh được nghỉ hưu trước tuổi mới nhất

Hiện nay pháp luật chưa có văn bản quy định cụ thể về danh mục bệnh được nghỉ hưu trước tuổi, tuy nhiên pháp luật ban hành văn bản quy định về danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hai, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Cụ thể tại thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020, ban hành danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2021.

Xem danh mục tại đây: danhmucvehuutruoctuoi

Trích yếu một số nghề, công việc quy định có trong danh mục:

– Khai thác khoán sản: điều kiện lao động loại VI có 7, loại V có 37, loại IV có 64 ngành nghề, công việc

– Cơ khí, luyện kim: điều kiện lao động loại VI có 1, loại V có 45, loại IV có 134 ngành nghề, công việc.

– Hoá chất: điều kiện lao động loại VI 4, loại V 55, loại IV 100 ngành nghề, công việc.

– Vận tải: điều kiện lao động loại VI 3, loại V 32, loại IV 65 ngành nghề, công việc.

– Xây dựng giao thông và kho tàng bến bãi: điều kiện lao động loại VI 3, loại V 29, loại IV 26 ngành nghề, công việc.

– Điện: điều kiện lao động loại V 14, loại IV 86 ngành nghề, công việc.

Một số nội dung quy định về việc nghỉ hưu trước tuổi Công Ty Luật LVN Group xin gửi đến bạn đọc tham khảo. Nếu có thắc mắc và cần được tư vấn chi tiết vui lòng truy cập webside Công Ty Luật LVN Group để được hỗ trợ tận tình.

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com