Danh mục các bệnh được hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Danh mục các bệnh được hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự

Danh mục các bệnh được hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự

Các trường hợp được tạm hoãn và miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự được quy định cụ thể trong Luật nghĩa vụ quân sự. Dưới đây là Danh mục các bệnh được hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự để bạn đọc cân nhắc.

Danh mục các bệnh được hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự

1. Quy định pháp luật về nghĩa vụ quân sự

Điều 4 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định cụ thể như sau:

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo hướng dẫn của Luật này.

Công dân phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.

Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:

Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân tự vệ thường trực;

Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên;

Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị;

Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế – quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định;

Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

2. Tiêu chuẩn sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự

Căn cứ, sức khỏe sẽ được phân loại theo các tiêu chuẩn tại bảng 1, 2 và 3 – phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP:

– Về thể lực: Nam có các tiêu chuẩn về chiều cao khi đứng từ đủ 152 – 163cm, cân nặng từ đủ 39 – 51 kg, vòng ngực từ đủ 70 – 81 cm và nữ có các tiêu chuẩn về chiều cao khi đứng từ đủ 146 – 154 cm, cân nặng từ đủ 37 – 48 kg tương ứng với 06 loại sức khỏe từ 01- 06.

Nếu quá béo hoặc quá gầy thì phải xem xét đến chỉ số BMI.

– Về bệnh tật: Các loại bệnh được xem xét khi khám sức khỏe đi nghĩa vụ gồm:

+ Bệnh về mắt như cận thị, viễn thị, loạn thị, mộng thịt, viêm kết mạc, đục thủy tinh thể bẩm sinh, mù màu, cửa hàngg gà…

+ Bệnh về răng, hàm, mặt: Răng sâu, mất răng, viêm lợi, viêm quanh răng, viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng, biến chứng răng khôn, viêm loét niêm mạc ở miệng và lưỡi, viêm tuyến nước bọt, xương hàm gãy…

+ Các bệnh về tai, mũi, họng: Sức nghe, tai ngoài, tai giữa, xương chũm, tai trong, mũi, họng, amidan, chảy máu cam, thanh quản, xoang mặt, liệt mặt không hồi phục do viêm tai xương chũm…

– Các bệnh về thần kinh, tâm thần: Nhức đầu thành cơn, dai dẳng, kéo dài, ảnh hưởng đến lao động; suy nhược thần kinh; động kinh; ra mồ hôi bàn tay hoặc cả bàn tay, bàn chân; Liệt thần kinh ngoại vi; Chấn thương sọ não…

– Các bệnh về tiêu hóa: Bệnh thực quản, Bệnh dạ dày, tá tràng, tiểu tràng, viêm ruột thừa, thoát vị bẹn các loại, Các đường mổ bụng thăm dò (không can thiệp vào nội tạng), Bệnh đại, trực tràng…

– Các bệnh về hô hấp: Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp; phế quản, nhu mô phổi, các bệnh màng phổi, lao phổi, lao ngoài phổi…

– Các bệnh về tim, mạch: Huyết áp, tăng huyết áp, mạch, Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim, bệnh tim…

– Các bệnh về cơ, xương, khớp: Bệnh khớp, bàn chân bẹt, chai chân, mắt cá, rỗ chân, Dính kẽ ngón tay, ngón chân; Thừa ngón tay, ngón chân; Mất ngón tay, ngón chân; Co rút ngón tay, ngón chân; Chấn thương, vết thương khớp (vừa và lớn)…

– Các bệnh về thận, tiết niệu, sinh dục: Thận, tiết niệu; Các hội chứng tiết niệu; Viêm đường tiết niệu…

– Các bệnh về nội tiết, chuyển hóa, hạch, máu: Bệnh tuyến giáp, bệnh đái tháo đường, thiếu máu nặng thường xuyên do các nguyên nhân…

– Bệnh da liễu: Nấm da, hắc lào, nấm móng, nấm kẽ, lang ben, nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân, ghẻ, viêm da dị ứng…

Căn cứ vào từng mức độ bệnh tật để bác sĩ cho điểm từ 1-6 tương ứng với tình trạng sức khỏe rất tốt, tốt, khá, trung bình, kém, rất kém. Đồng thời, căn cứ vào số điểm chấm cho các chỉ tiêu trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại sức khỏe thành 06 loại gồm:

– Loại 1: Tám chỉ tiêu đều đạt điểm 01;

– Loại 2: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 02;

– Loại 3: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 03;

– Loại 4: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 04;

– Loại 5: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 05;

– Loại 6: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 06.

Và theo điểm a, điểm c khoản 3 Điều 4 Thông tư số 148/2018/TT-BQP, chỉ tuyển công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 và không gọi công dân cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ, nghiện ma túy, bị HIV, AIDS nhập ngũ.

Vì vậy, tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự là có sức khỏe loại 1, 2 và 3; không bị cận từ 1,5 diop trở lên, không bị viễn thị các mức độ, không nghiện ma túy, không nhiễm HIV, AIDS.

3. Danh mục các bệnh được hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự

– Đang viêm giác mạc vừa

– Răng sâu:

  • Có 6 răng sâu độ 3
  • Có 7 răng sâu độ 3 trở lên

– Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng: Đang còn viêm

– Viêm tuyến nước bọt: viêm cấp

– Khe hở môi, khe hở vòm miệng: 

  • Khe hở môi 1 bên toàn bộ hoặc khe hở môi không toàn bộ 2 bên chưa phẫu thuật.
  • Chưa phẫu thuật

– Tai giữa:

  • Viêm tai giữa cấp tính
  • Viêm tai giữa thanh dịch

– Xương chũm:

  • Viêm tai xương chũm cấp tính

– Đau lưng do: mức độ nhẹ

– Bệnh thực quản: Viêm thực quản cấp

– Thoát vị bẹn các loại chưa được phẫu thuật

– Viêm loét trực, đại tràng xuất huyết: 

  • Nhẹ
  • Polip trực tràng (Polype rectal) có cuống nhỏ điều trị hết được (chưa cắt bỏ)

– Trĩ

  • Trĩ nhiều búi, có búi to trên 1cm, búi trĩ lồi ra không tự co lên được
  • Trĩ đã thắt, nay có búi trĩ tái phát

– Bệnh gan: 

  • Viêm gan cấp
  • Sán lá gan
  • Gan to chưa xác định được nguyên nhân
  • Hội chứng vàng da chưa rõ nguyên nhân

– Bệnh mật, túi mật:

  • Sỏi túi mật, gây viêm đường mật
  • Áp xe đường mật
  • Sỏi túi mật đơn độc, chưa mổ
  • Viêm đường mật do sỏi hoặc do nguyên nhân khác

– Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp:

  • Khái huyết không rõ nguyên nhân
  • Ran ẩm hoặc ran nổ nhiều ở 1 hoặc 2 đáy phổi kèm theo khái huyết hoặc khạc đờm nhiều

– Các bệnh phế quản:

  • Viêm phế quản cấp tái diễn: Có các yếu tố nguy cơ có thể chữa khỏi

– Các bệnh nhu mô phổi:

  • Sán lá phổi, amip phổi

– Các bệnh màng phổi:

  • Phế mạc viêm tràn dịch tơ huyết (Sero fibrineuse): Do lao, có di chứng dày dính màng phổi

– Bệnh lao phổi:

  • Nghi lao phổi (có hội chứng nhiễm độc lao, có tiền sử tiếp xúc và tiền sử lao)
  • Khái huyết do lao
  • Lao phổi nhẹ mới mắc (lao thâm nhiễm, lao huyệt BK âm tính (-) trong đờm bằng soi trực tiếp, không có hang lao)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com