Danh mục hóa chất hạn chế kinh doanh [Cập nhập 2023]

Hiện nay, các văn bản quy phạm pháp luật hầu như đều được quan tâm và chú trọng. Bởi lẽ, mọi người đều cần cập nhật những thông tin, quy định mới nhất của pháp luật để thực hiện cho đúng và hạn chế tối đa rủi ro có thể gặp phải. Vậy, danh mục hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh quy định thế nào? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày bên dưới của LVN Group để được trả lời câu hỏi và biết thêm thông tin chi tiết về danh mục hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh.

Danh mục hóa chất hạn chế kinh doanh 

1. Khái quát về hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh

Khi nghiên cứu danh mục hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh, chủ thể cần biết được hóa chất hạn chế kinh doanh có điều kiện là gì

Căn cứ Điều 14 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định về các loại hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, bao gồm:

– Chất có trong Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này

– Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II kèm theo Nghị định này được phân loại theo hướng dẫn tại Điều 23 Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây

+ Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 1

+ Tác nhân gây ung thư cấp 1A, 1B;

+ Độc tính sinh sản cấp 1A, 1B;

+ Đột biến tế bào mầm cấp 1A, 1B.

Theo đó, khi tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với những loại hóa chất nếu trên, tổ chức, cá nhân phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định 113/2017/NĐ-CP như sau:

– Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này.

– Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.

– Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.

– Tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy phép và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy phép theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 18 Luật hóa chất.

2. Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp là nội dung cần thiết khi nghiên cứu danh mục hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh là:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được tiến hành theo hướng dẫn tại Điều 16 Nghị định 113/2017 như sau:

* Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất

– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;

– Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm i khoản 1 Điều 10 của Nghị định này;

– Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.

* Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh

– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;

– Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 2 Điều 10 của Nghị định này;

– Bản giải trình kế hoạch kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép.

* Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép

– Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến đơn vị cấp phép;

– Trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn và hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, đơn vị cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;

– Trong thời hạn 16 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, đơn vị cấp phép có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tiễn và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, đơn vị có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

* Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

– Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định này;

– Lưu giữ Giấy phép đã được cấp tại cơ sở hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các đơn vị có thẩm quyền khi có yêu cầu;

– Thực hiện chế độ báo cáo theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này.

* Trách nhiệm của đơn vị quản lý nhà nước

– Bộ Công Thương có trách nhiệm tổ chức thẩm định và cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này; xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp;

– Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định liên quan đến quá trình hoạt động hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý, báo cáo kết quả kiểm tra tới Bộ Công Thương. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng các điều kiện theo hướng dẫn tại Điều 15 của Nghị định này, Sở Công Thương kiến nghị Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.

3. Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh

Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh cụ thể là:

(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ)

 

Những vấn đề có liên quan đến danh mục hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh và những thông tin cần thiết khác đã được trình bày cụ thể và chi tiết trong nội dung trình bày. Khi nắm được thông tin về danh mục hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh sẽ giúp chủ thể nắm được vấn đề một cách chính xác và rõ rang hơn.

Nếu quý khách hàng vẫn còn câu hỏi liên quan đến danh mục hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh cũng như các vấn đề có liên quan, hãy liên hệ ngay với LVN Group.

Công ty luật LVN Group chuyên gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời gian sớm nhất có thể.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com