Danh sách mã loại hình xuất nhập khẩu [Cập nhật 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Danh sách mã loại hình xuất nhập khẩu [Cập nhật 2023]

Danh sách mã loại hình xuất nhập khẩu [Cập nhật 2023]

Tổng cục Hải quan vừa mới ban hành Quyết định 1357/QĐ-TCHQ về Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng. Quyết định có hiệu lực từ ngày 1/6/2021 và thay thế Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 1/4/2015 của Tổng cục Hải quan về mã loại hình xuất nhập khẩu trên hệ thống VNLVN GroupS.

Danh sách mã loại hình xuất nhập khẩu [Cập nhật 2023]

1. Công văn 2765/TCHQ-GSQL

Công văn 2765/TCHQ-GSQL qua thời gian thực hiện đã phát sinh một số vướng mắc cần phải ban hành bảng mã loại hình mới thay thế. Ví dụ cần tách một số hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để làm rõ một số mã loại hình phục vụ cho công tác thống kê; theo dõi xuất nhập khẩu tại chỗ, mã chế độ riêng. Mã A11, A12 cần phân loại rõ theo mục đích sử dụng của hàng hóa; mã A31 cần phân loại mục đích nhập khẩu trở lại để áp dụng chế độ quản lý phù hợp … Mặt khác, qua rà soát các quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế cũng cần điều chỉnh, bổ sung một số mã loại hình cho phù hợp với chính sách thuế như: bổ sung loại hình hàng hóa được thanh toán, nộp thuế bằng vốn ngân sách nhà nước, hàng hóa xuất nhập khẩu của doanh nghiệp ưu tiên …

2. Bảng mã loại hình

Bảng mã loại hình được ban hành kèm theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ, có 16 mã loại hình xuất khẩu; 24 mã loại hình nhập khẩu.

Theo đó, Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu có một số thay đổi, đơn cử như:

– Loại hình xuất khẩu gồm 16 mã loại hình, loại hình nhập khẩu gồm 24 mã loại hình.

– Đối với bảng mã loại hình xuất khẩu:

+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã B11, B12, B13, E52, E62, E82, G23, G61, C22 và H21.

– Đối với bảng mã loại hình nhập khẩu:

+ Bổ sung thêm mã A43 (Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế) và mã A44 (Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế);

+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã A11, A12, A31, A41, A42, E13, E15, E21, E41, G12, G13, G14, G51, C11, C21 và H11.

 

 

Mã loại hình xuất khẩu

 

Đối với các loại hình xuất khẩu, Quyết định 1357/QĐ-TCHQ quy định gồm 16 mã loại hình, trong đó giữ nguyên 5 mã; sửa đổi 10 mã; bổ sung 1 mã, đồng thời bãi bỏ 1 mã. Đối với các loại hình nhập khẩu, Quyết định 1357/QĐ-TCHQ quy định gồm 24 loại hình, trong đó giữ nguyên 6 mã; sửa đổi 16 mã; bổ sung 2 mã.

3.  Đối với loại hình xuất khẩu gồm 16 mã loại hình

Sửa đổi 10 mã, gồm:

  • B11: Xuất kinh doanh
  • B12: Xuất sau khi đã tạm xuất
  • B13: Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu
  • E52: Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài
  • E62: Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu
  • E82: Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài
  • G23: Tái xuất hàng tạm nhập miễn thuế
  • G61: Tạm xuất hàng hóa
  • C22: Hàng hóa đưa ra khu phi thuế quan
  • H21: Xuất khẩu hàng khác

Đồng thời, bổ sung một 1 mã: C12

  • C12: Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài

Bảng mã loại hình mới cũng bãi bỏ 1 mã E56: Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa

5 mã được giữ nguyên gồm:

  • E42: Xuất khẩu sản phẩm của DNCX
  • E54: Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác
  • G21: Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất
  • G22: Tái xuất máy móc, thiết bị đã tạm nhập để phục vụ dự án có thời hạn
  • G24: Tái xuất khác

4. Đối với loại hình nhập khẩu gồm 24 mã loại hình

Sửa đổi 16 mã gồm:

  • A11: Nhập kinh doanh tiêu dùng
  • A12: Nhập kinh doanh sản xuất
  • A31: Nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu
  • A41: Nhập kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu
  • A42: Thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa từ các loại hình khác, trừ tạm nhập
  • E13: Nhập hàng hóa khác vào DNCX
  • E15: Nhập nguyên liệu, vật tư của DNCX từ nội địa
  • E21: Nhập nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương nhân nước ngoài
  • E41: Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài
  • G12: Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn
  • G13: Tạm nhập miễn thuế
  • G14: Tạm nhập khác
  • G51: Tái nhập hàng hóa đã tạm xuất
  • C11: Hàng nước ngoài gửi kho ngoại quan
  • C21: Hàng đưa vào khu phi thuế quan
  • H11: Hàng nhập khẩu khác.

Bổ sung 2 mã gồm:

  • A43: Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế
  • A44: Nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế

Đồng thời giữ nguyên 6 mã gồm:

  • A21: Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập
  • E11: Nhập nguyên liệu của DNCX từ nước ngoài
  • E23: Nhập nguyên liệu, vật tư gia công từ hợp đồng khác chuyển sang
  • E31: Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu
  • E33: Nhập nguyên liệu, vật tư vào kho bảo thuế
  • G11: Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất

Tại Quyết định 1357/QĐ-TCHQ, Tổng cục Hải quan cũng quy định Điều khoản chuyển tiếp nhằm xử lý đối với các trường hợp đã đăng ký tờ khai trước ngày quyết định này có hiệu lực.

Căn cứ đối với các tờ khai hải quan đã đăng ký theo loại hình tương ứng trước ngày Quyết định này có hiệu lực, nếu có thay đổi mục đích sử dụng và đăng ký tờ khai hải quan mới thì sử dụng mã loại hình theo hướng dẫn tại Quyết định này kể từ thời gian đăng ký tờ khai hải quan mới.

Đối với các mã loại hình đã được quy định tại Quyết định này nhưng thủ tục hải quan chưa được quy định cụ thể tại các Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ Tài chính thì chưa thực hiện cho đến khi có quy định cụ thể.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com